Bài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
Bài 2. Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song
Bài 3. Đường thẳng và mặt phẳng song song
Bài 4. Hai mặt phẳng song song
Bài 5. Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
Ôn tập chương II. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song
Đề bài
Nêu cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn.
Lời giải chi tiết
Gọi hai đường tròn là \(({I_1}{\rm{; }}{R_1})\) và \(({I_2}{\rm{; }}{R_2})\).
+ TH1: \({I_1}\; \equiv {\rm{ }}{I_2}\)
Khi đó tâm vị tự \(O \equiv {\rm{ }}{I_1}\; \equiv {\rm{ }}{I_2}\); tỉ số vị tự \({k_1} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\) và \({k_2} = - \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\) biến đường tròn \(({I_1}{\rm{; }}{R_1})\) thành đường tròn \(({I_2}{\rm{; }}{R_2})\).
+ TH2: \({I_1}\; \ne {\rm{ }}{I_2}.\)
Vẽ bán kính \(I_1 M\) bất kì.
Dựng đường kính \(AB\) của \(({I_2}{\rm{; }}{R_2})\) sao cho \(AB // I_1M.\)
\(MA; MB\) lần lượt cắt \(I_1 I_2\) tại \(O_1\) và \(O_2\).
Khi đó \(O_1\) và \(O_2\) chính là hai tâm vị tự của hai đường tròn.
Chủ đề 2: Kĩ thuật chuyền, bắt bóng và đột phá
Chương 1. Mô tả dao động
CHƯƠNG IX: ANĐEHIT – XETON AXIT CACBONXYLIC
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
Bài 7: Tiết 4: Cộng hòa liên bang Đức - Tập bản đồ Địa lí 11
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11