Câu hỏi 1
Nội dung câu hỏi:
Gạch dưới trạng ngữ trong mỗi câu sau:
1. Để tiết kiệm điện, chúng ta cần tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng.
2. Do chủ quan, ngựa con đã thua cuộc.
3. Vì mải chơi, sóc nâu quên lời mẹ dặn.
4. Nhằm động viên tài năng trẻ, Ban Tổ chức đã trao thêm 10 giải Khuyến khích cho các thí sinh.
5. Nhờ được chăm sóc chu đáo, đàn thỏ con lớn rất nhanh.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 2
Nội dung câu hỏi:
Đọc lại các câu ở bài tập 1 rồi viết vào nhóm thích hợp.
a. Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ nguyên nhân:
……………………………………………………………………………………….
b. Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ mục đích:
……………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ nguyên nhân: 2, 3, 5.
Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ mục đích: 1,4.
Câu hỏi 3
Nội dung câu hỏi:
Chọn một từ phù hợp trong khung điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân hoặc mục đích.
vì, nhờ, để, do, nhằm
a. ………………………. chào đón các em lớp Một, chúng em đã chuẩn bị một chương trình văn nghệ đặc biệt.
b. ………………………. chăm chỉ và tự giác, Ngân được cô giáo khen.
c. ………………………. có kĩ thuật và sức khoẻ, hai chàng trai đã chinh phục được đỉnh núi.
d. ………………………. mưa, quãng đường trở nên lầy lội.
e. ………………………. giúp đỡ các bạn học sinh vùng lũ, trường em đã vận động học sinh quyên góp quần áo, sách vở,....
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. để
b. nhờ
c. vì
d. do
e. nhằm
Câu hỏi 4
Nội dung câu hỏi:
Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân hoặc mục đích phù hợp điền vào chỗ trống.
a. ………………………………………, bố mẹ rất vui.
b. ………………………………………, đàn cá heo lại kéo đến.
c. ………………………………………, em chăm chỉ tập thể dục.
d. ………………………………………, chúng em tích cực phân loại rác.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Vì em đạt được điểm cao
b. Nghe thấy tiếng nhạc
c. Để có sức khỏe tốt
d. Để bảo vệ môi trường
Câu hỏi 5
Nội dung câu hỏi:
Viết một câu có trạng ngữ chỉ mục đích, một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân phù hợp với mỗi tranh sau:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Để bảo vệ môi trường, chúng em tái chế rác thải thành đồ chơi.
Do chặt phá rừng bừa bãi, tình trạng hạn hán xảy ra rất nghiêm trọng.
Câu hỏi 6
Nội dung câu hỏi:
Hoàn thành dàn ý cho bài văn tả một con vật sống trong môi trường tự nhiên mà em thích dựa vào gợi ý (SGK, tr.114).
- Mở bài: …………………………………………………………………………….
- Thân bài: …………………………………………………………………………...
- Kết bài: …………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1. Mở bài
- Giới thiệu khái quát về chim sơn ca: Hoàn cảnh nhìn thấy đôi chim sơn ca
2. Thân bài
Tả hình dáng, kích thước của chim sơn ca: Nhỏ bé
Tả màu sắc và đặc điểm bộ phận của chim sơn ca:
+ Màu lông: Thường có màu nâu hung, nâu xỉn màu
+ Mỏ: Hình chóp, trơn
+ Chân: Nhỏ, dài, các vuốt sau dài thích nghi đi lại và đứng trên mặt đất
Gợi tả tiếng hót của chim sơn ca:
+ Hót vào chiều mát
+ Vừa bay vừa hót
+ Giọng hót hay, trong trẻo
Tả hoạt động của đôi chim sơn ca: Đang tìm mồi, đang làm tổ hay đang chăm chim non...
3. Kết bài
- Ấn tượng của em về đôi chim sơn ca.
Bài tập cuối tuần 32
Unit 19: What animal do you want to see?
Review 4 (Unit 10,11,12)
Review 2 (Unit 4,5,6)
Bài 1. Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4