Câu hỏi 1
Nội dung câu hỏi:
Đánh dấu Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 8: Kì diệu Ma-rốc | Chân trời sáng tạo vào ô trống nêu đúng nghĩa của từ du lịch.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 2
Nội dung câu hỏi:
Viết 2-3 từ ngữ cho mỗi nhóm sau:
a. Chỉ địa điểm tham quan, du lịch. M: Hang Sơn Đoòng
……………………………………………………………………………………….
b. Chỉ đồ dùng cần có khi đi du lịch. M: Va li
……………………………………………………………………………………….
c. Chỉ phương tiện di chuyển khi đi du lịch. M: Ca nô
……………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Vịnh Hạ Long, phố cổ Hội An.
b. Quần áo, giấy tờ tùy thân.
c. Ô tô, máy bay.
Câu hỏi 3
Nội dung câu hỏi:
Chọn một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a. Hương Sơn là một địa điểm ………………………….. (danh thắng, địa danh, địa điểm) được nhiều bạn bè quốc tế biết đến.
b. Bài đọc "Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ" đã giúp em ………………………….. (thám hiểm, khám phá, thăm dò) bao điều mới lạ.
c. Cu-ba là một đất nước có ………………………….. (cảnh trí, cảnh sắc, cảnh quan) tươi đẹp.
d. Mùa xuân, hồ I-xức-kun thu hút rất nhiều ………………………….. (du khách, thực khách, hành khách) tới thăm.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. địa danh
b. khám phá
c. cảnh quan
d. du khách
Câu hỏi 4
Nội dung câu hỏi:
Viết 3 – 4 câu giới thiệu về một địa điểm du lịch mà em biết.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Đồi cát Quang Phú là một địa điểm du lịch ấn tượng của tỉnh Quảng Bình. Ở đây có các đồi cát nối liền nhau như một sa mạc thu nhỏ. Đến với Đồi cát Quang Phú, du khách được trải nghiệm các trò chơi như lái ô tô trên đồi cát, trượt ván trên cát, nhảy dù… Các trò chơi đều đem đến cảm giác thú vị và trải nghiệm mới lạ so với các địa điểm du lịch khác ở nước ta.
Câu hỏi 5
Nội dung câu hỏi:
Ghi chép những điều em quan sát được về một con vật sống trong môi trường tự nhiên mà em thích dựa vào gợi ý (SGK, tr.110).
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Em rất thích ngắm những chú voi. Chú voi có thân hình to lớn. Chiếc vòi dài, đôi tai to, chiếc ngà lớn nhọn hoắt, bốn chân chú sừng sững như cột đình, cái đuôi vẩy vẩy như chiếc chổi sể cùn. Chú bước đi trông thật chắc chắn.
Stop and check 4B
Unit 10: Where were you yesterday?
Chủ đề 3. Đồng bằng Bắc Bộ
Chủ đề 2: Năng lượng
Unit 3: What day is it today?
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4