Trả lời câu hỏi 1 trang 30
Nội dung câu hỏi:
Gạch dưới động từ trong các đoạn thơ, đoạn văn sau:
a. | Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường Lá khô Gió cuốn Bụi bay Cuồn cuộn | Cỏ gà rung tại Nghe Bụi tre Tần ngần Gỡ tóc Hàng bưởi Đu đưa Bế lũ con Đầu tròn Trọc lốc | Chớp Rạch ngang trời Khô khốc Sấm Ghé xuống sân Khanh khách Cười (Trần Đăng Khoa) |
b. Mùa xuân về, những cành cây khẳng khiu bắt đầu nhủ lộc biếc. Nắng ban mai toả khắp mặt đất, đánh thức mọi vật. Hai bên đường, những khóm hoa dại đua nhau nở.
(Thanh Sơn)
Phương pháp giải:
HS làm bài.
Lời giải chi tiết:
HS gạch chân dưới các động từ sau:
a. Động từ trong đoạn thơ là: mặc, ra trận, múa, hành quân, cuốn, bay, cuồn cuộn, rung, nghe, gỡ, đu đưa, bế, rạch, ghé, cười.
b. Động từ trong các đoạn văn là: về, nhú, toả, đánh thức, nở.
Trả lời câu hỏi 2 trang 30
Nội dung câu hỏi:
Viết 2 – 3 động từ thể hiện tình cảm, cảm xúc của em:
a. Sau một tiết học vui
b. Khi nhận được lời khen
c. Khi được nghe một bài hát hoặc câu chuyện hay
Phương pháp giải:
HS làm bài.
Lời giải chi tiết:
a. Động từ thể hiện tình cảm cảm xúc của em sau một tiết học vui: cười, chạy, hát, kể, nói chuyện …
b. Động từ thể hiện tình cảm cảm xúc của em khi nhận được lời khen: nhảy lên, nheo mắt, cười, ôm…
c. Động từ thể hiện tình cảm cảm xúc của em khi được nghe một bài hát hoặc câu chuyện hay: vỗ tay, lắc lư, múa, hát, đọc, nói …
Trả lời câu hỏi 3 trang 31
Nội dung câu hỏi:
Viết 1 – 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2.
Phương pháp giải:
HS làm bài.
Lời giải chi tiết:
Bạn Thảo hát rât hay.
Các bạn vỗ tay rất to
Trả lời câu hỏi 4 trang 31
Nội dung câu hỏi:
Chọn động từ phù hợp trong ngoặc đơn điền vào ô trống.
Những ngày hai anh em Thành về quê nội, bố mẹ rất … (lo, nhớ, mong). Mẹ còn … (sợ, lo, nghĩ) ông bà vất vả hơn khi phải chăm sóc các cháu. Bố thì … (mong, nhớ, nghĩ) đây là dịp hai đứa được gặp ông bà, họ hàng bên nội.
Cả hai anh em đều cảm thấy … (vui, nhớ, tiếc) khi những ngày hè trôi qua rất nhanh.
(theo Minh Khuê)
Phương pháp giải:
HS làm bài.
Lời giải chi tiết:
Những ngày hai anh em Thành về quê nội, bố mẹ rất lo. Mẹ còn sợ ông bà vất vả hơn khi phải chăm sóc các cháu. Bố thì nghĩ đây là dịp hai đứa được gặp ông bà, họ hàng bên nội.
Cả hai anh em đều cảm thấy tiếc khi những ngày hè trôi qua rất nhanh.
Trả lời câu hỏi 5 trang 31
Nội dung câu hỏi:
Đọc lời nhận xét của thầy cô và chỉnh sửa bài viết kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe ca ngợi lòng dũng cảm hoặc trí thông minh của con người.
Phương pháp giải:
HS làm bài.
Lời giải chi tiết:
- Em đọc lời nhận xét của thầy cô về bài văn của mình.
- Dựa vào lời nhận xét của thầy cô, em chỉnh sửa bài văn cho phù hợp, trau chuốt hơn (Có thể nhờ thầy cô kiểm tra, đọc lại bài của em sau khi chữa).
Trả lời câu hỏi 6 trang 32
Nội dung câu hỏi:
Viết lại đoạn văn kể sự việc chính thể hiện lòng dũng cảm hoặc trí thông minh cho hay hơn.
Phương pháp giải:
HS làm bài.
Lời giải chi tiết:
Trên đường ra chiến trường, chị không hề sợ hãi, ngắt một bông hoa ven đường và tặng cho người lính hành hình chị. Trước cái chết, chị kiên quyết không quỳ xuống, từ chối bịt mắt, đối diện với cái chết của mình rất bình tĩnh. Điều ân hận nhất
của chị là chưa diệt hết được bọn thực dân Pháp. Trước khi chết, Chị Sáu bắt đầu hát Tiến quân ca. Khi lính lên đạn, chị ngừng hát, hô vang những lời cuối cùng “Đả đảo bọn thực dân Pháp. Việt Nam độc lập muôn năm. Hồ Chủ tịch muôn năm!”.
Chị đã ngã xuống nhưng chắc chắn tấm gương của chị vẫn còn sáng mãi.
Tấm gương của chị Võ Thị Sáu làm cho chúng em vô cùng ngưỡng mộ, kính trọng vì những gì chị đã hy sinh cho quê hương, tổ quốc để chúng em hôm nay được hưởng cuộc sống thái bình.
Trả lời câu hỏi 7 trang 32
Nội dung câu hỏi:
Viết lời yêu thương gửi tới một người thân của em.
Phương pháp giải:
HS làm bài.
Lời giải chi tiết:
- Hôm nay là ngày 8 tháng 3, con xin chúc mẹ yêu mãi luôn xinh đẹp, rạng ngời, hạnh phúc bên bố và con. Cảm ơn mẹ thật nhiều!
- Bố ơi! Hôm nay là ngày sinh nhật của bố đó ạ. Có lẽ bố bận việc nên đã quên mất, nhưng với con thì không thể quên ngày sinh nhật của bố được. Bố luôn là người đàn ông tuyệt vời nhất thế gian này!
Ôn tập Từ vựng
Chủ đề 2. Từ loại
PHẦN 1: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo tập 1
Unit 7: Foods and Drinks
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4