Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
Bài 3. Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
Bài 4. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
Bài 5. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản
Bài tập cuối chương VI
Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác
Bài 2. Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác
Bài 3. Đường trung bình của tam giác
Bài 4. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 5. Tam giác đồng dạng
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Bài 8. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Bài 9. Hình đồng dạng
Bài 10. Hình đồng dạng trong thực tiễn
Bài tập cuối chương VIII
Cho tam giác ABC, điểm M nằm trên cạnh BC. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng MA, MB, MC (Hình 47).
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
So sánh các cặp góc: $\widehat{B^{\prime} A^{\prime} C^{\prime}}$ và $\widehat{\mathrm{BAC}} ; \widehat{C^{\prime} B^{\prime} A^{\prime}}$ và $\widehat{\mathrm{CBA}} ; \widehat{A^{\prime} C^{\prime} B^{\prime}}$ và $\widehat{\mathrm{ACB}}$.
2. Phương pháp giải
So sánh các cặp góc theo yêu cầu đề bài
3. Lời giải chi tiết
Xét $\triangle A B M$ có $A^{\prime}, B^{\prime}$ lần lượt là trung điểm của $M A, M B$ nên $A^{\prime} B^{\prime}$ là đường trung bình của $\triangle \mathrm{ABM}$.
Do đó $\mathrm{A}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime} / / \mathrm{AB}$ và $A^{\prime} B^{\prime}=\frac{\mathrm{AB}}{2}$ (tính chất đường trung bình của tam giác)
Suy ra $\widehat{B^{\prime} A^{\prime} C^{\prime}}=\widehat{\mathrm{BAC}}$ (đồng vị) và $\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{\mathrm{AB}}=\frac{1}{2}$.
Chứng minh tương tự ta cũng có $\widehat{C^{\prime} B^{\prime} A}=\widehat{\mathrm{CBA}} ; \widehat{A^{\prime} C^{\prime} B^{\prime}}=\widehat{\mathrm{ACB}}$ và $\frac{B^{\prime} C^{\prime}}{\mathrm{BC}}=\frac{1}{2} ; \frac{C^{\prime} A^{\prime}}{\mathrm{CA}}=\frac{1}{2}$.
Vậy hai tam giác $A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ và $A B C$ có:
$\widehat{B^{\prime} A^{\prime} C^{\prime}}=\widehat{\mathrm{BAC}} ; \widehat{C^{\prime} B^{\prime} A}=\widehat{\mathrm{CBA}} ; \widehat{A^{\prime} C^{\prime} B^{\prime}}=\widehat{\mathrm{ACB}}$.
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
So sánh các tỉ số: $\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{\mathrm{AB}} ; \frac{B^{\prime} C^{\prime}}{\mathrm{BC}} ; \frac{C^{\prime} A^{\prime}}{\mathrm{CA}}$.
2. Phương pháp giải
Dựa vào phần a để timg được tỉ lệ.
3. Lời giải chi tiết
$\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{\mathrm{AB}}=\frac{B^{\prime} C^{\prime}}{\mathrm{BC}}=\frac{C^{\prime} A^{\prime}}{\mathrm{CA}}$.
Unit 1: Leisure Time
Bài 6. Xác định mục tiêu cá nhân
SBT Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 8
Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 8 kì 2
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8