Cho ba mặt phẳng song song (P), (Q), (R). Hai cát tuyến bất kì a và a’ cắt ba mặt phẳng song song lần lượt tại các điểm A, B, C và A’, B’, C’. Gọi B1 là giao điểm của AC’ với mặt phẳng (Q) (Hình 66).
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
Nêu vị trí tương đối của BB1 và CC’; B1B’ và AA’.
2. Phương pháp giải
Sử dụng định lí hai mặt phẳng song song (P) và (Q). Nếu mặt phẳng (R) cắt mặt phẳng (P) thì cũng cắt mặt phẳng (Q) và hai giao tuyến của chúng song song với nhau.
3. Lời giải chi tiết
Ta có: B ∈ (ACC’) và B ∈ (Q) nên B là giao điểm của (ACC’) và (Q);
B1 ∈ (ACC’) và B1 ∈ (Q) nên B1 là giao điểm của (ACC’) và (Q).
Do đó (ACC’) ∩ (Q) = BB1.
Tương tự, ta có (ACC’) ∩ (R) = CC’.
Ta có: (Q) // (R);
(ACC’) ∩ (Q) = BB1;
(ACC’) ∩ (R) = CC’.
Suy ra BB1 // CC’.
Chứng minh tương tự ta cũng có: (P) // (Q);
(AA’C’) ∩ (P) = AA’;
(AA’C’) ∩ (Q) = B1B’.
Suy ra B1B’ // AA’.
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
Có nhận xét gì về các tỉ số: $\frac{A B}{A B_1}, \frac{B C}{B_1 C^{\prime}}$ và $\frac{C A}{C^{\prime} A} ; \frac{A B_1}{A^{\prime} B^{\prime}}, \frac{B_1 C^{\prime}}{B^{\prime} C^{\prime}}$ và $\frac{C^{\prime} A}{C^{\prime} A^{\prime}}$.
2. Phương pháp giải
Sử dụng định lí Thales.
3. Lời giải chi tiết
Trong mp(ACC'), xét $\mathrm{DACC}^{\prime}$ có: $\mathrm{BB}_1 / / \mathrm{CC}$ nên theo định lí Thalès ta có:
- $\frac{A B}{A C}=\frac{A B_1}{A C^{\prime}}$, suy ra $\frac{A B}{A B_1}=\frac{C A}{C^{\prime} A}$;
- $\frac{B C}{A C}=\frac{B_1 C^{\prime}}{A C^{\prime}}$, suy ra $\frac{B C}{B_1 C^{\prime}}=\frac{C A}{C^{\prime} A}$.
Do đó $\frac{A B}{A B_1}=\frac{B C}{B_1 C^{\prime}}=\frac{C A}{C^{\prime} A}$.
Trong mặt phẳng $\left(\mathrm{AA}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime}\right)$, xét $\Delta \mathrm{AA}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime} \mathrm{Có}^{\prime}: \mathrm{B}_1 \mathrm{~B}^{\prime} / / \mathrm{AA}^{\prime}$ nên theo định lí Thalès ta có:
- $\frac{A B_1}{A C^{\prime}}=\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{A^{\prime} C^{\prime}}$, suy ra $\frac{A B_1}{A^{\prime} B^{\prime}}=\frac{C^{\prime} A}{C^{\prime} A^{\prime}}$;
- $\frac{B_1 C^{\prime}}{A C^{\prime}}=\frac{B^{\prime} C^{\prime}}{A^{\prime} C^{\prime}}$, suy ra $\frac{B_1 C^{\prime}}{B^{\prime} C^{\prime}}=\frac{C^{\prime} A}{C^{\prime} A^{\prime}}$.
Do đó $\frac{A B_1}{A^{\prime} B^{\prime}}=\frac{B_1 C^{\prime}}{B^{\prime} C^{\prime}}=\frac{C^{\prime} A}{C^{\prime} A^{\prime}}$.
Lời giải phần c
1. Nội dung câu hỏi
Từ kết quả câu a) và câu b), so sánh các tỉ số $\frac{A B}{A^{\prime} B^{\prime}}, \frac{B C}{B^{\prime} C^{\prime}}$ và $\frac{C A}{C^{\prime} A^{\prime}}$.
2. Phương pháp giải
Sử dụng kết quả câu b để so sánh.
3. Lời giải chi tiết
Theo chứng minh ở câu b ta có:
- $\frac{A B}{A C}=\frac{A B_1}{A C^{\prime}}$ và $\frac{A B_1}{A C^{\prime}}=\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{A^{\prime} C^{\prime}}$ nên $\frac{A B}{A C}=\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{A^{\prime} C^{\prime}}\left(=\frac{A B_1}{A C^{\prime}}\right)$
Do đó $\frac{A B}{A^{\prime} B^{\prime}}=\frac{C A}{C^{\prime} A^{\prime}}$.
- $\frac{B C}{A C}=\frac{B_1 C^{\prime}}{A C^{\prime}}$ và $\frac{B_1 C^{\prime}}{A C^{\prime}}=\frac{B^{\prime} C^{\prime}}{A^{\prime} C^{\prime}}$ nên $\frac{B C}{A C}=\frac{B^{\prime} C^{\prime}}{A^{\prime} C^{\prime}}\left(=\frac{B_1 C^{\prime}}{A C^{\prime}}\right)$
Do đó $\frac{B C}{B^{\prime} C^{\prime}}=\frac{C A}{C^{\prime} A^{\prime}}$.
Vậy $\frac{A B}{A^{\prime} B^{\prime}}=\frac{B C}{B^{\prime} C^{\prime}}=\frac{C A}{C^{\prime} A^{\prime}}$.
1. Bài 1: Kĩ thuật đá móc cầu bằng mu bàn chân (cúp ngược)
Chủ đề 5. Phát triển cộng đồng
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 11
CHƯƠNG VI - KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
CHƯƠNG IX: ANĐEHIT – XETON AXIT CACBONXYLIC
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11