Trả lời câu hỏi - Hoạt động 5 trang 108

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Lời giải phần a
Lời giải phần b
Lời giải phần c

Cho ba mặt phẳng song song (P), (Q), (R). Hai cát tuyến bất kì a và a’ cắt ba mặt phẳng song song lần lượt tại các điểm A, B, C và A’, B’, C’. Gọi B1 là giao điểm của AC’ với mặt phẳng (Q) (Hình 66).

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Lời giải phần a
Lời giải phần b
Lời giải phần c

Lời giải phần a

1. Nội dung câu hỏi

Nêu vị trí tương đối của BB1 và CC’; B1B’ và AA’.


2. Phương pháp giải

Sử dụng định lí hai mặt phẳng song song (P) và (Q). Nếu mặt phẳng (R) cắt mặt phẳng (P) thì cũng cắt mặt phẳng (Q) và hai giao tuyến của chúng song song với nhau.


3. Lời giải chi tiết

Ta có: B ∈ (ACC’) và B ∈ (Q) nên B là giao điểm của (ACC’) và (Q);

              B­1 ∈ (ACC’) và B1 ∈ (Q) nên B1 là giao điểm của (ACC’) và (Q).

Do đó (ACC’) ∩ (Q) = BB1.

Tương tự, ta có (ACC’) ∩ (R) = CC’.

Ta có: (Q) // (R);

          (ACC’) ∩ (Q) = BB1;

          (ACC’) ∩ (R) = CC’.

Suy ra BB1 // CC’.

Chứng minh tương tự ta cũng có: (P) // (Q);

                                                     (AA’C’) ∩ (P) = AA’;

                                                     (AA’C’) ∩ (Q) = B1B’.

Suy ra B1B’ // AA’.

Lời giải phần b

1. Nội dung câu hỏi

Có nhận xét gì về các tỉ số: .


2. Phương pháp giải

Sử dụng định lí Thales.


3. Lời giải chi tiết

Trong mp(ACC'), xét có: nên theo định lí Thalès ta có:
- , suy ra ;
- , suy ra .
Do đó .
Trong mặt phẳng , xét nên theo định lí Thalès ta có:
- , suy ra ;
- , suy ra .
Do đó .

Lời giải phần c

1. Nội dung câu hỏi

Từ kết quả câu a) và câu b), so sánh các tỉ số .


2. Phương pháp giải

Sử dụng kết quả câu b để so sánh.


3. Lời giải chi tiết

Theo chứng minh ở câu b ta có:
- nên
Do đó .
- nên
Do đó .
Vậy

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

Bài giải cùng chuyên mục

Bài 1.28 trang 20 SBT hình học 12 Giải bài 1.28 trang 20 sách bài tập hình học 12. Hình được tạo thành từ hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ khi ta bỏ đi các điểm trong của mặt phẳng (ABCD) có phải là một hình đa diện không?
Bài 1.29 trang 20 SBT hình học 12 Giải bài 1.29 trang 20 sách bài tập hình học 12. Chứng minh rằng mỗi đỉnh của một hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất ba cạnh.
Bài 1.31 trang 20 SBT hình học 12 Giải bài 1.31 trang 20 sách bài tập hình học 12. Tính thể tích khối lăng trụ có chiều cao bằng h, đáy là ngũ giác đều nội tiếp trong một đường tròn bán kính r.
Bài 1.32 trang 20 SBT hình học 12 Giải bài 1.32 trang 20 sách bài tập hình học 12. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD, các mặt (SAB) và (SAD) vuông góc với đáy. Góc giữa mặt (SAC) và đáy bằng 60, AB = 2a , BC = a. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC theo a.
Bài 1.33 trang 20 SBT hình học 12 Giải bài 1.33 trang 20 sách bài tập hình học 12. Cho tứ diện đều ABCD. Gọi (H) là hình bát diện đều có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tứ diện đều đó. Tính tỉ số...
Xem thêm
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi