0

/

Công thức và định lý

Hệ thống lại từ A - Z kiến thức về phương trình đường thẳng!

Admin FQA

07/01/2023, 11:55

1380

Phương trình đường thẳng là một công thức mô tả đặc trưng của một đường thẳng trong không gian hai chiều. Đây là kiến thức quan trọng trong phần Đại số của môn Toán. Các em cần ghi nhớ để áp dụng vào giải bài tập. 

Hãy để Admin giúp các em hệ thống lại từ A - Z kiến thức về phương trình đường thẳng cho dễ dàng ôn tập nhé!

Vectơ của một đường thẳng trong không gian hai chiều là một vectơ có hướng và độ dài tương đồng với đường thẳng đó. Vectơ của một đường thẳng có thể được tính bằng cách tìm vectơ của hai điểm trên đường thẳng. 

Vectơ chỉ phương của đường thẳng

Ví dụ, nếu ta có hai điểm trên một đường thẳng, thì vectơ của đường thẳng có thể được tính bằng cách lấy vectơ

Vectơ của một đường thẳng có thể cũng được xác định bằng cách sử dụng phương trình đường thẳng. Ví dụ, nếu phương trình của một đường thẳng là y = mx + b, thì vectơ của đường thẳng đó là (1, m).

Có 2 loại vectơ đường thẳng các em cần biết:

Vectơ chỉ phương

Vecto chỉ phương là một vectơ có độ dài bằng 1 và hướng tương đồng với một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng nào đó. Vectơ chỉ phương có thể được sử dụng để biểu diễn hướng của một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng. Hoặc để tính toán các khoảng cách giữa các điểm trên một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng.

Vectơ u được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng d nếu giá của song song hoặc trùng với d.

Chú ý: Nếu u là vectơ chỉ phương của đường thẳng d thì cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Để tìm vectơ chỉ phương của một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng, ta có thể sử dụng cách sau:

  • Tính toán vectơ của hai điểm trên đường thẳng hoặc đoạn thẳng
  • Dau đó chia cho độ dài của vectơ đó để lấy vectơ chỉ phương. 
  • Ví dụ, nếu ta có hai điểm trên một đường thẳng, thì vectơ chỉ phương của đường thẳng có thể được tính bằng cách lấy vectơ và sau đó chia cho độ dài của vectơ AB.

Vectơ pháp tuyến

Vecto pháp tuyến của một đường thẳng là một vectơ có hướng vuông góc với đường thẳng và có độ dài bằng 1. Vectơ pháp tuyến có thể được sử dụng để biểu diễn hướng của một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng. Hoặc để tính toán các khoảng cách giữa các điểm trên một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng.

Vectơ n được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ΔΔ nếu vuông góc với vectơ chỉ phương của ΔΔ.

Trong đó: Nếu là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng ΔΔ thì cũng là một vectơ pháp tuyến của ΔΔ. Do đó một đường thẳng có vô số vectơ pháp tuyến.

Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó.

Để tìm vectơ pháp tuyến của một đường thẳng, ta có thể sử dụng cách sau:

  • Phương trình đường thẳng để tìm hệ số góc của đường thẳng 
  • Sử dụng công thức sau để tính toán vectơ pháp tuyến: vectơ pháp tuyến = (-, 1), trong đó m là hệ số góc của đường thẳng.
  • Ví dụ, nếu phương trình của một đường thẳng là y = 2x + 1, thì hệ số góc của đường thẳng là 2 và vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó là (-, 1).

Tiếp theo cùng tìm hiểu các dạng phương trình đường thẳng trong phần chia sẻ dưới đây nhé!

Phương trình đường thẳng trên 1 mặt phẳng có 8 dạng khác nhau. Bao gồm:

Phương trình đường thẳng gồm những dạng nào?

1. Phương trình tổng quát

Phương trình Δ : ax + by + c = 0, a + b ≠ 0 là PTTQ của đường thẳng Δ nhận n (a;b) làm vectơ pháp tuyến của đường thẳng

Các dạng đặc biệt của phương trình đường thẳng.

  1. Δ: ax + c = 0,(a≠0) nên Δ song song hoặc trùng với Oy.
  2. Δ: by + c = 0,(a≠0) nên Δ song song hoặc trùng với Ox.
  3. Δ: ax + by = 0, a + b ≠ 0 nên Δ đi qua gốc tọa độ.

2. Phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Đường thẳng cắt Ox và Oy lần lượt tại 2 điểm A(a; 0) và B(0; b) có phương trình đoạn theo chắn là + = 1 (a, b ≠ 0)

3. Phương trình tham số

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d đi qua điểm M(x ,y ) và nhận là vectơ chỉ phương. Khi đó phương trình tham số của d là

với t được gọi là tham số. Với mỗi giá trị t ∈ R ta được một điểm thuộc đường thẳng.

4. Phương trình chính tắc

Phương trình chính tắc của đường thẳng Δ đi qua M (x , y ) và có vectơ chỉ phương

Với u , u ≠ 0

5. Hệ số góc của đường thẳng

Cho đường thẳng d cắt trục Ox tại M và tia Mt là một phần của đường thẳng nằm ở nửa mặt phẳng có bờ là trục Ox mà các điểm trên nửa mặt phẳng đó có tung độ dương, khi đó tia Mt hợp với tia Mx một góc α. Đặt k = tanα, khi đó k được gọi là hệ số góc của đường thẳng d.

  1. Đường thẳng có vectơ chỉ phương   thì có hệ số góc
  2. Đường thẳng có vectơ pháp tuyến n = (a,b) thì có hệ số góc
  3. Hai đường thẳng song song có hệ số góc bằng nhau.
  4. Hai đường thẳng vuông góc có tích 2 hệ số góc là -1.

6. Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng

Xét 2 đường thẳng D : . Tọa độ giao điểm D, D là nghiệm của hệ phương trình:

(I)

Ta có các trường hợp sau:

Hệ (I) có một nghiệm (x0; y0 ), khi D1 cắt D2 tại M (x ; y )

Hệ (I) có vô số nghiệm khi D1 trùng D2

Hệ (I) vô nghiệm khi D1//D2

Lưu ý: Nếu a , b , c ≠ 0 thì

7. Góc giữa 2 đường thẳng

Cho đường thẳng Δ1 : a1x + b1y + c1 = 0 có vectơ pháp tuyến n1 và Δ : a2x + b2y + c2= 0 có vectơ pháp tuyến n2

Đặt j = ( Δ1 , Δ ), khi đó

Lưu ý:

Δ1 ⊥ Δ2 ⇔ n1 ⊥ n2 ⇔ a1a2 + b1b2 = 0

Nếu Δ1 và Δ2 có phương trình đường thẳng là y1 = k1x + m1 và y2 = k2x + m2 thì

Δ1⊥ Δ2 ⇔ k1k2 = -1

8. Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng

Cho đường thẳng (d) ax + by + c = 0 và M(x ; y ) ∉ (d), khoảng cách từ điểm M đến (d) được tính theo công thức

Không chỉ là phương trình đường thẳng trên mặt phẳng, các em cần biết cả công thức về phương trình đường thẳng trong không gian. Trong không gian, phương trình đường thẳng có 2 dạng sau: 

1. Dạng tham số

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm M(,,) và nhận vectơ u = (u1, u2, u3) làm vectơ chỉ phương. Khi đó phương trình tham số của d là

với t được gọi là tham số. Với mỗi giá trị t ∈ R ta được một điểm thuộc đường thẳng.

2. Dạng chính tắc

Nếu cả u1, u2, u3 đều khác 0, từ phương trình tham số ta khử tham số t, ta được phương trình chính tắc

3.Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng

Cho đường thẳng (d) có vectơ chỉ phương vectơ u = (u1, u2, u3) và (d') có vectơ chỉ phương u’ = (u’1, u’2, u’3). Gọi M(x,y,z) là một điểm nằm trên (d) và M'(x’, y', z') là một điểm nằm trên (d'). Ta có:

(d)

(d) cắt

(d) và (d') chéo nhau

Trên đây là tổng hợp những kiến thức cơ bản và nâng cao về phương trình đường thẳng. Các em cần ghi nhớ những công thức và tính chất trên để vận dụng vào giải bài tập nhé. Phương trình đường thẳng sẽ có những dạng bài tập liên quan nào? Tiếp tục theo dõi FQA để biết thêm nhé!

 

 

 

 

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh

Bạn muốn thả thính CRUSH bằng những câu tiếng Anh cực chất khiến nàng đổ gục và cảm thấy ngây ngất. Nhưng bạn lo lắng mình sẽ gặp một số lỗi khi viết tiếng Anh. Để giúp bạn không phải lo lắng về vấn đề này thì dưới đây sẽ là những câu thả bằng tiếng Anh làm tan chảy trái tim CRUSH. Do đó bạn có thể thoải mái lựa chọn câu nào mình thích nhất để tặng người thương thầm nhớ trộm.

Admin FQA

23/07/2024

new
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather

Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng Langmaster giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cách ghi nhớ một cách hiệu quả quy tắc trật tự tính từ osascomp trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP như sau: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Admin FQA

23/07/2024

new
Learn và Study: Sự khác biệt giữa learn và study

Learn và Study là hai từ vựng quen thuộc đối với tất cả người học Tiếng Anh, dù cho bạn mới theo học những lớp cơ bản hay thậm chí là nâng cao. Dù hai từ này đều mang ý nghĩa “học tập”, nhưng Study và Learn lại có cách dùng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh nhất định. Chính vì vậy, đôi khi điều này sẽ khiến các bạn bối rối và không biết áp dụng thế nào vào bài làm. Vậy Learn là gì? Study là gì? Hai từ này có sự khác biệt như thế nào và được áp dụng ra sao? Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?

Mỗi cung hoàng đạo đều có sự nổi trội về đặc điểm và tính cách. Điều này ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng học tập và làm việc của họ. Cung nào học giỏi tiếng Anh nhất là điều mà nhiều người thắc mắc để biết mình có năng khiếu với môn học này không. Tìm hiểu chi tiết về đặc trưng của từng cung hoàng đạo sẽ giúp bạn có lời giải đáp.

Admin FQA

23/07/2024

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi