/

/

Hệ thống lại từ A - Z kiến thức về phương trình đường thẳng!

Admin FQA

07/01/2023, 11:55

910

Phương trình đường thẳng là một công thức mô tả đặc trưng của một đường thẳng trong không gian hai chiều. Đây là kiến thức quan trọng trong phần Đại số của môn Toán. Các em cần ghi nhớ để áp dụng vào giải bài tập. 

Hãy để Admin giúp các em hệ thống lại từ A - Z kiến thức về phương trình đường thẳng cho dễ dàng ôn tập nhé!

Vectơ của một đường thẳng trong không gian hai chiều là một vectơ có hướng và độ dài tương đồng với đường thẳng đó. Vectơ của một đường thẳng có thể được tính bằng cách tìm vectơ của hai điểm trên đường thẳng. 

Vectơ chỉ phương của đường thẳng

Ví dụ, nếu ta có hai điểm $A\left(x_ 1, y_1\right)$ và $B\left(x_2, y_2\right)$ trên một đường thẳng, thì vectơ của đường thẳng có thể được tính bằng cách lấy vectơ $A B=\left(x_2-x_1 , y_2-y_1\right)$

Vectơ của một đường thẳng có thể cũng được xác định bằng cách sử dụng phương trình đường thẳng. Ví dụ, nếu phương trình của một đường thẳng là y = mx + b, thì vectơ của đường thẳng đó là (1, m).

Có 2 loại vectơ đường thẳng các em cần biết:

Vectơ chỉ phương

Vecto chỉ phương là một vectơ có độ dài bằng 1 và hướng tương đồng với một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng nào đó. Vectơ chỉ phương có thể được sử dụng để biểu diễn hướng của một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng. Hoặc để tính toán các khoảng cách giữa các điểm trên một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng.

Vectơ u được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng d nếu giá của song song hoặc trùng với d.

Chú ý: Nếu u là vectơ chỉ phương của đường thẳng d thì cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Để tìm vectơ chỉ phương của một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng, ta có thể sử dụng cách sau:

  • Tính toán vectơ của hai điểm trên đường thẳng hoặc đoạn thẳng
  • Dau đó chia cho độ dài của vectơ đó để lấy vectơ chỉ phương. 
  • Ví dụ, nếu ta có hai điểm$A\left(x_ 1, y_1\right)$ và $B\left(x_2, y_2\right)$ trên một đường thẳng, thì vectơ chỉ phương của đường thẳng có thể được tính bằng cách lấy vectơ $A B=\left(x_2-x_1 , y_2-y_1\right)$ và sau đó chia cho độ dài của vectơ AB.

Vectơ pháp tuyến

Vecto pháp tuyến của một đường thẳng là một vectơ có hướng vuông góc với đường thẳng và có độ dài bằng 1. Vectơ pháp tuyến có thể được sử dụng để biểu diễn hướng của một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng. Hoặc để tính toán các khoảng cách giữa các điểm trên một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng.

Vectơ n được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ΔΔ nếu vuông góc với vectơ chỉ phương của ΔΔ.

Trong đó: Nếu là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng ΔΔ thì cũng là một vectơ pháp tuyến của ΔΔ. Do đó một đường thẳng có vô số vectơ pháp tuyến.

Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó.

Để tìm vectơ pháp tuyến của một đường thẳng, ta có thể sử dụng cách sau:

  • Phương trình đường thẳng để tìm hệ số góc của đường thẳng 
  • Sử dụng công thức sau để tính toán vectơ pháp tuyến: vectơ pháp tuyến = (-$\frac{1}{m}$, 1), trong đó m là hệ số góc của đường thẳng.
  • Ví dụ, nếu phương trình của một đường thẳng là y = 2x + 1, thì hệ số góc của đường thẳng là 2 và vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó là (-$\frac{1}{2}$, 1).

Tiếp theo cùng tìm hiểu các dạng phương trình đường thẳng trong phần chia sẻ dưới đây nhé!

Phương trình đường thẳng trên 1 mặt phẳng có 8 dạng khác nhau. Bao gồm:

Phương trình đường thẳng gồm những dạng nào?

1. Phương trình tổng quát

Phương trình Δ : ax + by + c = 0, a + b ≠ 0 là PTTQ của đường thẳng Δ nhận n (a;b) làm vectơ pháp tuyến của đường thẳng

Các dạng đặc biệt của phương trình đường thẳng.

  1. Δ: ax + c = 0,(a≠0) nên Δ song song hoặc trùng với Oy.
  2. Δ: by + c = 0,(a≠0) nên Δ song song hoặc trùng với Ox.
  3. Δ: ax + by = 0, a + b ≠ 0 nên Δ đi qua gốc tọa độ.

2. Phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Đường thẳng cắt Ox và Oy lần lượt tại 2 điểm A(a; 0) và B(0; b) có phương trình đoạn theo chắn là $\frac{x}{a}$+ $\frac{y}{b}$ = 1 (a, b ≠ 0)

3. Phương trình tham số

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d đi qua điểm M(x ,y ) và nhận $\mathrm{u}=\left(\mathrm{u}_1, \mathrm{u}_2\right)$ là vectơ chỉ phương. Khi đó phương trình tham số của d là

$\left\{\begin{array}{l}x=x_0+u_1 t \\ y=y_0+u_2 t\end{array}\right.$

với t được gọi là tham số. Với mỗi giá trị t ∈ R ta được một điểm thuộc đường thẳng.

4. Phương trình chính tắc

Phương trình chính tắc của đường thẳng Δ đi qua M (x , y ) và có vectơ chỉ phương $\mathrm{u}=\left(\mathrm{u}_1, \mathrm{u}_2\right)$ là

$\frac{x-x_o}{u_1}=\frac{y-y_o}{u_2}$

Với u , u ≠ 0

5. Hệ số góc của đường thẳng

Cho đường thẳng d cắt trục Ox tại M và tia Mt là một phần của đường thẳng nằm ở nửa mặt phẳng có bờ là trục Ox mà các điểm trên nửa mặt phẳng đó có tung độ dương, khi đó tia Mt hợp với tia Mx một góc α. Đặt k = tanα, khi đó k được gọi là hệ số góc của đường thẳng d.

  1. Đường thẳng có vectơ chỉ phương $\mathrm{u}=\left(\mathrm{u}_1, \mathrm{u}_2\right)$  thì có hệ số góc $k=\frac{u_2}{u_1}$
  2. Đường thẳng có vectơ pháp tuyến n = (a,b) thì có hệ số góc $k=-\frac{a}{b}$
  3. Hai đường thẳng song song có hệ số góc bằng nhau.
  4. Hai đường thẳng vuông góc có tích 2 hệ số góc là -1.

6. Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng

Xét 2 đường thẳng D : $a_1 x+b_1 y+c_1=0 ; D: a_2 x+b_2 y+c_2=0$. Tọa độ giao điểm D, D là nghiệm của hệ phương trình:

$\left\{\begin{array}{l}a_1 x+b_1 y+c_1=0 \\ a_2 x+b_2 y+c_2=0\end{array}\right.$ (I)

Ta có các trường hợp sau:

Hệ (I) có một nghiệm (x0; y0 ), khi D1 cắt D2 tại M (x ; y )

Hệ (I) có vô số nghiệm khi D1 trùng D2

Hệ (I) vô nghiệm khi D1//D2

Lưu ý: Nếu a , b , c ≠ 0 thì

$\begin{aligned} & D_1 \text { cắt } D_2 \Leftrightarrow \frac{a_1}{a_2} \neq \frac{b_1}{b_2} \\ & D_1 / / D_2 \Leftrightarrow \frac{a_1}{a_2}=\frac{b_1}{b_2} \neq \frac{c_1}{c_2} \\ & D_1 \equiv D_2 \Leftrightarrow \frac{a_1}{a_2}=\frac{b_1}{b_2}=\frac{c_1}{c_2}\end{aligned}$

7. Góc giữa 2 đường thẳng

Cho đường thẳng Δ1 : a1x + b1y + c1 = 0 có vectơ pháp tuyến n1 và Δ : a2x + b2y + c2= 0 có vectơ pháp tuyến n2

Đặt j = ( Δ1 , Δ ), khi đó

$\begin{aligned} & D_1 \text { cắt } D_2 \Leftrightarrow \frac{a_1}{a_2} \neq \frac{b_1}{b_2} \\ & D_1 / / D_2 \Leftrightarrow \frac{a_1}{a_2}=\frac{b_1}{b_2} \neq \frac{c_1}{c_2} \\ & D_1 \equiv D_2 \Leftrightarrow \frac{a_1}{a_2}=\frac{b_1}{b_2}=\frac{c_1}{c_2}\end{aligned}$

Lưu ý:

Δ1 ⊥ Δ2 ⇔ n1 ⊥ n2 ⇔ a1a2 + b1b2 = 0

Nếu Δ1 và Δ2 có phương trình đường thẳng là y1 = k1x + m1 và y2 = k2x + m2 thì

Δ1⊥ Δ2 ⇔ k1k2 = -1

8. Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng

Cho đường thẳng (d) ax + by + c = 0 và M(x ; y ) ∉ (d), khoảng cách từ điểm M đến (d) được tính theo công thức

$d(M, d)=\frac{\left|a x_0+b y_0+c\right|}{\sqrt{a^2+b^2}}$

Không chỉ là phương trình đường thẳng trên mặt phẳng, các em cần biết cả công thức về phương trình đường thẳng trong không gian. Trong không gian, phương trình đường thẳng có 2 dạng sau: 

1. Dạng tham số

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm M($x_0$,$y_0$,$z_0$) và nhận vectơ u = (u1, u2, u3) làm vectơ chỉ phương. Khi đó phương trình tham số của d là

$\left\{\begin{array}{l}x=x_0+u_1 t \\ y=y_0+u_2 t \\ z=z_0+u_3 t\end{array}\right.$

với t được gọi là tham số. Với mỗi giá trị t ∈ R ta được một điểm thuộc đường thẳng.

2. Dạng chính tắc

Nếu cả u1, u2, u3 đều khác 0, từ phương trình tham số ta khử tham số t, ta được phương trình chính tắc

$\frac{x-x_0}{u_1}=\frac{y-y_0}{u_2}=\frac{z-z_0}{u_3}$

3.Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng

Cho đường thẳng (d) có vectơ chỉ phương vectơ u = (u1, u2, u3) và (d') có vectơ chỉ phương u’ = (u’1, u’2, u’3). Gọi M(x,y,z) là một điểm nằm trên (d) và M'(x’, y', z') là một điểm nằm trên (d'). Ta có:

$(\mathrm{d}) \equiv\left(\mathrm{d}^{\prime}\right) \Leftrightarrow\left[\vec{u}, \overrightarrow{u^{\prime}}\right]=\left[\vec{u}, \overrightarrow{M M^{\prime}}\right]=\overrightarrow{0}$

(d) $/ /\left(\mathrm{d}^{\prime}\right) \Leftrightarrow\left[\vec{u}, \overrightarrow{u^{\prime}}\right]=\overrightarrow{0}$ và $\left[\vec{u}, \overrightarrow{M M^{\prime}}\right] \neq \overrightarrow{0}$

(d) cắt $\left(\mathrm{d}^{\prime}\right) \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}{\left[\vec{u} ; \overrightarrow{u^{\prime}}\right] \neq \overrightarrow{0}} \\ \overrightarrow{M M^{\prime}} \cdot\left[\vec{u} ; \overrightarrow{u^{\prime}}\right]=0\end{array}\right.$

(d) và (d') chéo nhau $\Leftrightarrow \overrightarrow{M M^{\prime}} .\left[\vec{u} ; \overrightarrow{u^{\prime}}\right] \neq 0$

Trên đây là tổng hợp những kiến thức cơ bản và nâng cao về phương trình đường thẳng. Các em cần ghi nhớ những công thức và tính chất trên để vận dụng vào giải bài tập nhé. Phương trình đường thẳng sẽ có những dạng bài tập liên quan nào? Tiếp tục theo dõi FQA để biết thêm nhé!

 

 

 

 

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
[Tổng hợp] Kiến thức về tích phân và dạng bài liên quan

Tích phân (Tiếng Anh: integral) là một khái niệm và phạm trù toán học liên quan đến toàn bộ quá trình thay đổi của một thực thể nguyên thuỷ (thực thể đó thường được diễn tả bằng một hàm số phụ thuộc vào biến số được gọi là nguyên hàm) khi đã xác định được tốc độ thay đổi của nó. Tích phân là phần kiến thức quan trọng được học trong chương trình toán lớp 12, trong bài viết này chúng mình cùng ôn lại khái niệm tích phân, tính chất, bảng nguyên hàm và vi phân, bảng nguyên hàm mở rộng và các dạng bài tập tích phân nhé.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về đạo hàm và dạng bài liên quan

Trong toán học, đạo hàm (tiếng Anh: derivative) của một hàm số là một đại lượng mô tả sự biến thiên của hàm tại một điểm nào đó. Đạo hàm là một khái niệm cơ bản trong giải tích. Đạo hàm còn xuất hiện trong nhiều khái niệm vật lí, chẳng hạn đạo hàm biểu diễn vận tốc tức thời của một điểm chuyển động, khi mà công cụ này giúp đo lường tốc độ mà đối tượng đó thay đổi tại một thời điểm xác định. Vì vậy, trong bài viết này chúng ta cùng nhau nhắc lại khái niệm, các quy tắc tính đạo hàm, cũng như ý nghĩa của đạo hàm và một số dạng bài tập liên quan đến đạo hàm nhé.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Past perfect continuous tense là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đối với người học tiếng Anh “thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn” là thì khá gần gũi và quen thuộc, hầu như chúng được lặp đi lặp lại trong tất cả các bài giảng hay tiết học. Vì mật độ sử dụng thường xuyên và là cách diễn đạt dễ nhất, nhưng không phải ai cũng đang dùng thì đúng cách. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của FQA để tham khảo tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức căn bản nhất bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành ở bài viết dưới đây.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) - kiến thức ngữ pháp được sử dụng vô cùng thông dụng trong bài thi tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Vậy nên, để có thể giao tiếp hiệu quả cũng như chinh phục được điểm số cao thì bạn cần “nằm lòng” chủ điểm ngữ pháp này. Vậy nên, trong bài viết hôm nay FQA xin giới thiệu tất tần tật kiến thức về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh!

Admin FQA

14/03/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi