Bí kíp chinh phục cấu trúc When trong tiếng Anh một cách bài bản và hiệu quả. Nắm vững cách dùng When để giao tiếp trôi chảy và tự tin trong mọi ngữ cảnh.
"When" là một từ khóa quan trọng trong tiếng Anh, đóng vai trò then chốt trong việc diễn đạt thời gian và mối quan hệ logic giữa các sự kiện. Tuy nhiên, cách sử dụng "When" có thể khiến nhiều người bối rối do sự đa dạng trong các trường hợp áp dụng. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết về cách dùng "When" từ A đến Z, giúp bạn tự tin sử dụng từ khóa này trong giao tiếp và viết lách.
Cấu trúc cơ bản của When
When dùng để hỏi:
Cấu trúc: When + (auxiliary verb) + S + V?
Ví dụ:
When will the bus arrive? (Xe buýt sẽ đến lúc nào?)
When did you meet her? (Bạn đã gặp cô ấy khi nào?)
When dùng để giới thiệu mệnh đề
Cấu trúc: When + S + V
Ví dụ:
When I saw her, I was surprised. (Khi tôi nhìn thấy cô ấy, tôi đã rất ngạc nhiên.)
She will call you when she is free. (Cô ấy sẽ gọi cho bạn khi cô ấy rảnh.)
Các trường hợp sử dụng When
Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: When + S + V (thì hiện tại đơn)
Ví dụ:
I will call you when I get home. (Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về nhà.)
We will go to the beach when the weather is nice. (Chúng ta sẽ đi biển khi trời đẹp.)
Diễn tả hành động xen vào
Cấu trúc: S + V (quá khứ tiếp diễn) when + V(quá khứ đơn)
Ví dụ:
I was cooking dinner when the phone rang
She was walking down the street when she saw her old friend
Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác
Cấu trúc: When + S + V (thì quá khứ đơn) + S + V (thì quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
When I arrived, the party had already started. (Khi tôi đến, bữa tiệc đã bắt đầu rồi.)
Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra
Cấu trúc: When + S + V (thì hiện tại đơn)
Ví dụ:
When I go to work, I usually take the bus. (Khi tôi đi làm, tôi thường đi xe buýt.)
She goes to the gym when she has time. (Cô ấy đi tập thể dục khi cô ấy có thời gian.)
Diễn tả điều kiện
Cấu trúc: When + S + V (thì quá khứ hoàn thành) + S + V (thì quá khứ hoàn thành)
Ví dụ: I'll call you when I finish my work.
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Chia động từ
1. He __________ (study) when his friend called him.
2 I'll call you when I __________ (finish) my homework.
3. When I was a child, I __________ (play) outside every day.
4. She was watching TV when the lights __________ (go) out.
5. When she __________ (arrive) at the airport, her family will be waiting for her.
Đáp án
1. He was studying when his friend called him.
2. I'll call you when I finish my homework.
3. When I was a child, I played outside every day.
4. She was watching TV when the lights went out.
5. When she arrives at the airport, her family will be waiting for her.
Bài tập 2: Sắp xếp các từ sau để tạo thành các câu hoàn chỉnh sử dụng từ "when".
1. when / my / I / homework / finish / will / call / you / I /.
2. cooking / she / dinner / when / the / phone / was / rang /.
3. will / go / I / the / when / beach / weather / to / nice / is /.
4. you / arrived / had / the / party / already / started / when /.
5. usually / take / bus / go / to / work / when / I / I /.
Đáp án
1. I will call you when I finish my homework.
2. She was cooking dinner when the phone rang.
3. We will go to the beach when the weather is nice.
4. When you arrived, the party had already started.
5. When I go to work, I usually take the bus.