2

/

/

Công thức và định lý

Isopren: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Admin FQA

02/01/2023, 22:05

3820

Isopren - Hợp chất hóa học quan trọng và được ứng dụng nhiều trong đời sống. Đây cũng là chất hóa học các em được tìm hiểu ở môn Hóa lớp 11. Để áp dụng được những kiến thức của hợp chất này vào làm Hóa trắc nghiệm, các em cần phải nắm rõ những kiến thức của nó. 

Cùng Admin tìm hiểu ngay các kiến thức cơ bản về Isopren và thực hành ngay cùng một số vài tập dưới đây nhé!

Isopren là hiđrocacbon không no, mạch hở có hai liên kết đôi trong phân tử. Thuộc loại ankađien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankađien liên hợp). Nó là một chất khí độc, và có mùi khó chịu. Isoprene thường được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm hóa học khác, chẳng hạn như cao su, keo và các loại hóa chất khác.

Isopren thuộc ankađien liên hợp

Các thông tin cơ bản về hợp chất này như sau:

  • Công thức phân tử : C5H8
  • Công thức cấu tạo thu gọn: CH2=C(CH3)-CH=CH2
  • Tên gọi theo danh pháp quốc tế là 2-Metybuta-1,3-dien
  • Mật độ: 681 kg/m³
  • Khối lượng phân tử: 68,12 g/mol
  • Điểm sôi: 34,07 °C
  • CID PubChem: 6557

Hợp chất Isopren tồn tại dưới dạng chất lỏng (nhiệt độ sôi = 34 độ C). Đây là chất lỏng không tan trong nước, nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ như: rượu, ete. Các em có thể dựa vào tính chất vật lý của hợp chất này để nhận biết chúng. Isopren làm mất màu nước brom.

Cần lưu ý những tính chất vật lý của isopren để nhận biết chúng

Về tính chất hóa học, hợp chất này có 4 tính chất hóa học nổi bật. Bao gồm:

  • Phản ứng cộng hiđro: 
  • Phản ứng cộng halogen và hiđro halogenua: 

  • Phản ứng trùng hợp: Khi có mặt chất xúc tác, ở nhiệt độ và áp suất thích hợp isopren tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo thành các polime mà mỗi mắt xích có chứa 1 liên kết đôi ở giữa. Hợp chất mới được tạo ra gọi là Poliisopren - Hợp chất có tính đàn hồi cao nên được dùng để điều chế cao su tổng hợp (tính chất gần giống với cao su thiên nhiên.). 
  • Phản ứng đốt cháyC5H8 + 7O2 → 5CO2 + 4H2O

Hiện nay, hầu hết điều chế hợp chất Isopren trong công nghiệp, người ta thường tách hiđro từ ankan tương ứng. Quá trình này được gọi là dehydrogenation. Cụ thể, isopren thường được điều chế từ isobutane (C4H10), một loại ankan, thông qua quá trình dehydrogenation để tạo ra isopren (C5H8) và hydro (H2):

nCH2 = C(CH3) – CH = CH2 → -(CH2(CH3) = C – CH = CH2)n- 

Isopren là những monome rất quan trọng. Trong quá trình điều chế, người ta có thể sử dụng hợp chất này để tạo ra những hợp chất mới có tính đàn hồi cao như cao su thiên nhiên, lại có thể có tính bền nhiệt, hoặc chịu dầu mỡ. Đây là những hợp chất hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu đa dạng của kĩ thuật. Bao gồm: 

Isopren có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống

  • Isoprene được sử dụng trong sản xuất các loại hóa chất khác. Chẳng hạn như cao su, keo và các chất dẻo khác.
  • Nó cũng có thể được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm khác. Chẳng hạn như nhựa, màng chống ô nhiễm và một số loại hóa chất dùng trong công nghiệp.
  • Isoprene còn được sử dụng trong một số khía cạnh y tế.Chẳng hạn như trong sản xuất thuốc và các chất dùng trong quá trình phẫu thuật. 
  • Isoprene còn được sử dụng trong một số ngành công nghiệp khác. Chẳng hạn như ngành hóa học, ngành công nghiệp đồng hồ và ngành công nghiệp điện tử.
  • Nó cũng có thể được sử dụng trong ngành công nghiệp luyện kim và ngành công nghiệp giấy. 
  • Isoprene còn có thể được sử dụng trong ngành công nghiệp môi trường. Chẳng hạn như trong việc làm sạch không khí và lọc nước.

Với những thông tin trên, các em hãy ứng dụng vào để giải ngay các bài tập bổ trợ dưới đây nhé!

Câu 1. Công thức của cao su isopren là

A. (-CH2-CH=CH-CH2)n.

B. (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n.

C. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n.

D. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(CN)-CH2)n.

Đáp án: B. Công thức của cao su isopren là (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n

Câu 2. Công thức phân tử của isopren là:

A. C5H10.

B. C5H8.

C. C4H8.

D. C4H6

Đáp án: B

Câu 3. Cho Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm?

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Đáp án: A. Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa 4 sản phẩm đó là: 

  • H2C=C(CH3)−CH=CH2 + Br2→ CH2Br−CBr(CH3)−CH=CH2
  • H2C=C(CH3)−CH=CH2 + Br2 →CH2=C(CH3)−CHBr−CH2Br
  • H2C=C(CH3)−CH=CH2 + Br2 → CH2Br−C(CH3)=CH−CH2Br (sản phẩm sinh ra có đồng phân hình học)

Câu 4. Tiến hành thí nghiệm cho Isopren phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1. Sau phản ứng số sản phẩm tạo ra tối đa là bao nhiêu (không xét đồng phân hình học)?

A. 8.

B. 7.

C. 6.

D. 5.

Đáp án: C. Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng (xét đồng phân hình học)

H2C=C(CH3)−CH=CH2 + HBr→ CH3−CBr(CH3)−CH=CH2

H2C=C(CH3)−CH=CH2 + HBr→  CH2Br−CH(CH3)−CH=CH2

H2C=C(CH3)−CH=CH2+ HBr→  CH2=C(CH3)−CH2−CH2Br

H2C=C(CH3)−CH=CH2 + HBr→  CH2=C(CH3)−CHBr−CH3

H2C=C(CH3)−CH=CH2+ HBr→  CH3−C(CH3)=CH−CH2Br

H2C=C(CH3)−CH=CH2 + HBr→  CH2Br−C(CH3)=CH−CH3(sản phẩm có chứa đồng phân hình học)

Có 7 sản phẩm cộng

Câu 5. Dẫn từ từ 4,2 gam hỗn hợp A gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là:

A. 12 gam.

B. 24 gam.

C. 36 gam.

D. 48 gam.

Đáp án: A

Ta có nbut-1-en + nbut-2-en= 4,2 : 56 = 0,075 mol.

Công thức phân tử của hỗn hợp A là C4H8

Phương trình phản ứng cộng Br2

C4H8 + Br2 → C4H8Br2

0,075 → 0,075

→ mBr2 = 0,075 . 160 = 12 gam

Câu 6. Phát biểu không đúng là

A. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (C6H10O5)n nhưng xenlulozơ có thể kéo sợi, còn tinh bột thì không.

B. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt và không bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

C. Phân biệt tơ nhân tạo và tơ tự nhiên bằng cách đốt, tơ tự nhiên cho mùi khét.

D. Đa số các polime đều không bay hơi do khối lượng phân tử lớn và lực liên kết phân tử lớn.

Đáp án: B. sai vì len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt và bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.

Câu 7. Hiđro hóa hoàn toàn isopren , thu được

A. pentan    

B. isobutan

C. isopentan   

D. neo pentan

Đáp án: C

Một lưu ý quan trọng khi học về hợp chất Isopren là nó có thể gây nên một số tác dụng không tốt đối với sức khỏe người và môi trường. Khi hít vào hô hấp, nó có thể gây ra sự suy giảm trong sức khỏe và có thể gây ra các vấn đề về hô hấp như hắt hơi, ho và khó thở. 

Nó cũng có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe khi tiếp xúc với da hoặc khi ăn vào. Isoprene còn là một nguồn ô nhiễm không khí và có thể gây ra các vấn đề về môi trường nếu không được xử lý đúng cách.

Vì vậy, các em cần chú ý trong quá trình tiếp xúc hoặc điều chế hợp chất này nhé! Những thông tin này cũng rất hữu ích để các em có thể giải bài tập trắc nghiệm về isopren. Hãy lưu lại và ghi nhớ chúng nhé!


 

Bình luận (2)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

CuongNV

Rất hữu ích ^^

thumb up

0

thumb down

0

CuongNV

Hay quá

thumb up

1

thumb down

0

Bài viết liên quan
new
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh

Bạn muốn thả thính CRUSH bằng những câu tiếng Anh cực chất khiến nàng đổ gục và cảm thấy ngây ngất. Nhưng bạn lo lắng mình sẽ gặp một số lỗi khi viết tiếng Anh. Để giúp bạn không phải lo lắng về vấn đề này thì dưới đây sẽ là những câu thả bằng tiếng Anh làm tan chảy trái tim CRUSH. Do đó bạn có thể thoải mái lựa chọn câu nào mình thích nhất để tặng người thương thầm nhớ trộm.

Admin FQA

23/07/2024

new
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather

Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng Langmaster giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cách ghi nhớ một cách hiệu quả quy tắc trật tự tính từ osascomp trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP như sau: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Admin FQA

23/07/2024

new
Learn và Study: Sự khác biệt giữa learn và study

Learn và Study là hai từ vựng quen thuộc đối với tất cả người học Tiếng Anh, dù cho bạn mới theo học những lớp cơ bản hay thậm chí là nâng cao. Dù hai từ này đều mang ý nghĩa “học tập”, nhưng Study và Learn lại có cách dùng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh nhất định. Chính vì vậy, đôi khi điều này sẽ khiến các bạn bối rối và không biết áp dụng thế nào vào bài làm. Vậy Learn là gì? Study là gì? Hai từ này có sự khác biệt như thế nào và được áp dụng ra sao? Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?

Mỗi cung hoàng đạo đều có sự nổi trội về đặc điểm và tính cách. Điều này ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng học tập và làm việc của họ. Cung nào học giỏi tiếng Anh nhất là điều mà nhiều người thắc mắc để biết mình có năng khiếu với môn học này không. Tìm hiểu chi tiết về đặc trưng của từng cung hoàng đạo sẽ giúp bạn có lời giải đáp.

Admin FQA

23/07/2024

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi