/

/

Làm rõ cấu trúc despite, in spite of và cách vận dụng khi viết, nói tiếng Anh!

Admin FQA

10/01/2023, 14:36

1195

Despite, một liên từ có nghĩa tiếng Việt là “mặc dù”, tương tự như các liên từ in spite of, although, though, even though. Tuy nhiên cách dùng liên từ này hoàn toàn khác so với các từ còn lại. Các em cần nắm rõ cấu trúc sử dụng despite để dùng khi viết và giao tiếp tiếng Anh chuẩn nhất. 

Khám phá và làm rõ cấu trúc despite, in spite of và cách vận dụng khi viết, nói tiếng Anh cùng Admin ngay trong bài chia sẻ dưới đây nhé !

"Despite" là một liên từ được sử dụng để giới thiệu một mệnh đề nói về một sự đối lập hoặc một ngoại lệ so với những gì đã được nói. Nó có thể được sử dụng để giới thiệu một mệnh đề danh từ hoặc một mệnh đề giới từ.

Despite - Liên từ hay dùng trong tiếng Anh khi nói hoặc viết

Công thức cấu trúc despite/ in spite of

  • Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V + …
  • S + V + … despite/in spite of + N/N phrase/V-ing

Lưu ý: Thêm dấu phẩy “,” khi kết thúc mệnh đề chứa despite, in spite of ở đầu câu.

Noun clause:

  • Despite the fact that it was raining, we went for a walk.
  • Despite being tired, he agreed to help us.

Prepositional clause:

  • Despite the rain, we went for a walk.
  • Despite his fatigue, he agreed to help us.

Đôi khi, từ "despite" có thể được sử dụng để biểu thị mối quan hệ giữa hai mệnh đề, một mệnh đề chứa điều ngược lại với mệnh đề khác. Ví dụ:

  • Despite the fact that he was tired, he stayed up late to finish the report. (Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn đứng trễ để hoàn thành báo cáo.)

Trong câu, không nhất thiết cấu trúc despite hay in spite of phải đứng ở đầu. Hai liên từ này có thể đứng ở mệnh đề đầu tiên hay mệnh đề sau đều được. 

Vị trí của từ "despite" trong câu thường xuất hiện sau mệnh đề chính, và trước từ hoặc cụm từ mà nó đề cập đến. Ví dụ:

  • Despite the rain, we decided to go for a walk. (Mặc dù có mưa, chúng tôi quyết định đi dạo bộ.)
  • She works hard, despite being very busy. (Cô ấy làm việc chăm chỉ, mặc dù rất bận rộn.)

Đôi khi, từ "despite" cũng có thể xuất hiện trước mệnh đề chính. Ví dụ:

  • Despite my best efforts, I couldn't finish the project on time. (Mặc dù cố gắng hết mình, tôi không thể hoàn thành dự án đúng hạn.)

Có thể sử dụng cả hai dạng "despite" và "in spite of" trong câu. Ví dụ:

  • In spite of the rain, we decided to go for a walk.

Despite có thể đứng ở đầu mệnh đề

Trong một số trường hợp, từ "despite" có thể được thay thế bằng các từ khác như "notwithstanding", "regardless of", hoặc "in the face of" để thay thế.

Lưu ý rằng sự sử dụng của "despite" là không chính xác 100% trong ngôn ngữ Tiếng Việt. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể sử dụng nó để thể hiện một sự khác biệt, một sự ngược lại, hoặc một sự không cùng hành động

Despite/ in spite of the fact that diễn tả sự nhượng bộ, đối lập ở hai mệnh đề trong câu. Hai cấu trúc này cùng mang nghĩa là “mặc dù”. Sau despite/ in spite of the fact that là một “mệnh đề” thay vì cụm danh từ hay V-ing.

Cấu trúc: Despite/ in spite of the fact that + Clause

Ví dụ:

  • Despite the fact that it was raining, we decided to go for a walk. (Mặc dù mưa, chúng tôi quyết định đi dạo bộ.)
  • Despite the fact that he was very busy, he still made time to help me with my project. (Mặc dù rất bận rộn, anh ta vẫn tìm thời gian để giúp tôi với dự án của tôi.)

Liên từ có nghĩa tương tự với despite nhưng cách sử dụng khác nhau là although. Các đề tiếng Anh thường yêu cầu các em phải chuyển đổi câu giữa 2 liên từ này. Hãy nắm vững nguyên tắc chuyển đổi dưới đây nhé!

Nguyên tắc chung khi chuyển đổi câu giữa cấu trúc despite và cấu trúc although như sau: 

Although/ though + mệnh đề 

=> Despite/ In spite of + cụm danh từ/ V-ing

Despite và Although là 2 liên từ có nghĩa tương tự

Chủ ngữ là danh từ + be + tính từ

Công thức:

Although + S + V 

=> Despite/ In spite of + a/an/the + adj + N

=> Đem tính từ đặt trước danh từ và lược bỏ động từ to be.

Ví dụ:

  • Although the weather was bad, we still decided to go on a picnic.

=> Despite the bad weather, we still decided to go on a picnic. (Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi dã ngoại)

Chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau

Although + S + V1, S + V2

=> Despite/ In spite of + Ving, S + V2

Ví dụ:

Although Lana was ill, she still went to work as normal.

=> Despite being ill, Lana still went to work as normal. (Dù bị bệnh nhưng Lana vẫn đi làm như bình thường.)

Chủ ngữ là đại từ + be + tính từ

Although + S (đại từ + be + tính từ) + V1, S + V2

=> Despite/ In spite of danh từ và lược bỏ động từ to be, S + V2

Ví dụ:

  • Although he is careful, he still forgets his phone when he goes out.

=> Despite his carefulness, he still forgets his phone when he goes out. (Dù rất cẩn thận nhưng anh ấy vẫn quên điện thoại khi đi ra ngoài)

Và giờ hãy vận dụng những công thức đã học ở trên để làm các bài tập dưới đây nhé!

Task 1. Choose the best answer to complete these sentences.

1. _______ he likes chocolate, he tries not to eat it.

A. as

B.though

C. since

D. despite

2. _______________ he had enough money, he refused to buy a new car.

A. In spite

B. In spite of

C. Despite

D. Although

3. _______________, he walked to the station.

A. Despite being tired

B. Although to be tired

C. In spite being tired

D. Despite tired

4. ________________ her lack of hard work, she was promoted.

A. Because

B. Even though

C. In spite of

D. Despite of

5. She left him _______________ she still loved him.

A. even if

B. even though

C. in spite of

D. despite

Đáp án:

1. B .though

2. D. Although

3. A. Despite being tired

4. C. In spite of

5. B. even though

Task 2. Choose the best answer to complete these sentences.

1. Mr. Ba was late for the meeting though he took a taxi.

A. Even though taking a taxi, Mr. Ba was late for the meeting.

B. In spite of taking a taxi, but Mr. Ba was late for the meeting.

C. Mr. Ba was late for the meeting despite the fact he took a taxi.

D. Mr. Ba was late for the meeting although having taken a taxi.

2. We came to the meeting on time though the traffic was heavy.

A. Despite the traffic was heavy; we came to the meeting on time.

B. In spite of the heavy traffic, we came to the meeting on time.

C. Even though the heavy traffic, we came to the meeting on time.

D. Although the traffic was heavy, but we came to the meeting on time.

3. Although he took a taxi, Bill still arrived late for the concert.

A. Bill arrived late for the concert whether he took a taxi or not.

B. Bill arrived late for the concert because of the taxi.

C. In spite of taking a taxi, Bill arrived late for the concert.

D. Bill took a taxi to the concert, but he couldn’t catch it.

4. Although she is rich, she can’t afford to buy the car.

A. She doesn’t have enough money to buy the car she likes.

B. Rich as she is, she can’t afford to buy the car.

C. The car is too expensive for her to buy.

D. She wants to buy the car but it costs a lot.

5. Although Sue felt tired, she stayed up late talking to Jill.

A. Despite feeling tired, Sue stayed up late talking to Jill.

B. In spite feeling tired, Sue stayed up late talking to Jill.

C. Sue wouldn’t feel tired despite staying up late talking to Jill.

D. Sue stayed up late talking to Jill. As a result, she was tired.

Đáp án:

1. C. Mr. Ba was late for the meeting despite the fact he took a taxi.

2. B. In spite of the heavy traffic, we came to the meeting on time.

3. C. In spite of taking a taxi, Bill arrived late for the concert.

4. B. Rich as she is, she can’t afford to buy the car.

5. A. Despite feeling tired, Sue stayed up late talking to Jill

Task 3. Complete sentences

1. ………….. it rained a lot, we enjoyed our holiday.

2. I went home early ………………………….. I was feeling unwell.

I went to work the next day ………………………….. I was still feeling unwell.

3. I managed to get to sleep …………………………. there was a lot of noise.

I couldn’t get to sleep ………………………. the noise.

4. …………………. all our careful plans, a lot of things went wrong.

………………….. we’d phoned everything carefully, a lot of things went wrong.

5. She only accepted the job ………………………. the salary, which was very high.

She accepted the job …………………………… the salary, which was rather low.

Đáp án:

1. although

2. because, although

3. although, because of

4. in spite of, though

5. because of, in spite of

Task 4. Re-write sentences use although/ in spite of/ despite

1. Even though he usually tells lies, many people believe him.

2. Despite the fact that he got bad grade in the university entrance exam, he was admitted to the university.

3. Although she was out of money, she went shopping

4. In spite of missing the bus, we went to school on time.

5. Although the weather was bad, we had a wonderful holiday with a lot of interesting activities.

Đáp án:

1. Despite the fact that he usually tells lies, many people believe him.

2. Although he got bad grade in the university entrance exam, he was admitted to the university.

3. Despite being out of money, she went shopping.

4. Although we missed the bus, we went to school on time.

5. Despite the bad weather, we had a wonderful holiday with a lot of interesting activities.

Task 5. Find mistake and repair  

1. Although being a poor, Binh learnt very well.

2. Despite Sonay had completed this project, he went to sleep.

3. The flight wasn’t postponed although his foggy.

4. Although the heavily storm, I still went to school last Monday.

5. Despite Minh Anh was thirsty, she didn’t drink much.

Đáp án:

1. Although ➔ In spite of

2. Despite ➔ Although

3. although ➔ despite/in spite of

4. Although ➔ Despite/In spite of

5. Despite ➔ Although

 

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
[Tổng hợp] Kiến thức về tích phân và dạng bài liên quan

Tích phân (Tiếng Anh: integral) là một khái niệm và phạm trù toán học liên quan đến toàn bộ quá trình thay đổi của một thực thể nguyên thuỷ (thực thể đó thường được diễn tả bằng một hàm số phụ thuộc vào biến số được gọi là nguyên hàm) khi đã xác định được tốc độ thay đổi của nó. Tích phân là phần kiến thức quan trọng được học trong chương trình toán lớp 12, trong bài viết này chúng mình cùng ôn lại khái niệm tích phân, tính chất, bảng nguyên hàm và vi phân, bảng nguyên hàm mở rộng và các dạng bài tập tích phân nhé.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về đạo hàm và dạng bài liên quan

Trong toán học, đạo hàm (tiếng Anh: derivative) của một hàm số là một đại lượng mô tả sự biến thiên của hàm tại một điểm nào đó. Đạo hàm là một khái niệm cơ bản trong giải tích. Đạo hàm còn xuất hiện trong nhiều khái niệm vật lí, chẳng hạn đạo hàm biểu diễn vận tốc tức thời của một điểm chuyển động, khi mà công cụ này giúp đo lường tốc độ mà đối tượng đó thay đổi tại một thời điểm xác định. Vì vậy, trong bài viết này chúng ta cùng nhau nhắc lại khái niệm, các quy tắc tính đạo hàm, cũng như ý nghĩa của đạo hàm và một số dạng bài tập liên quan đến đạo hàm nhé.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Past perfect continuous tense là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đối với người học tiếng Anh “thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn” là thì khá gần gũi và quen thuộc, hầu như chúng được lặp đi lặp lại trong tất cả các bài giảng hay tiết học. Vì mật độ sử dụng thường xuyên và là cách diễn đạt dễ nhất, nhưng không phải ai cũng đang dùng thì đúng cách. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của FQA để tham khảo tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức căn bản nhất bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành ở bài viết dưới đây.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) - kiến thức ngữ pháp được sử dụng vô cùng thông dụng trong bài thi tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Vậy nên, để có thể giao tiếp hiệu quả cũng như chinh phục được điểm số cao thì bạn cần “nằm lòng” chủ điểm ngữ pháp này. Vậy nên, trong bài viết hôm nay FQA xin giới thiệu tất tần tật kiến thức về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh!

Admin FQA

14/03/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi