Despite, một liên từ có nghĩa tiếng Việt là “mặc dù”, tương tự như các liên từ in spite of, although, though, even though. Tuy nhiên cách dùng liên từ này hoàn toàn khác so với các từ còn lại. Các em cần nắm rõ cấu trúc sử dụng despite để dùng khi viết và giao tiếp tiếng Anh chuẩn nhất.
Khám phá và làm rõ cấu trúc despite, in spite of và cách vận dụng khi viết, nói tiếng Anh cùng Admin ngay trong bài chia sẻ dưới đây nhé !
Cấu trúc Despite, in spite of
"Despite" là một liên từ được sử dụng để giới thiệu một mệnh đề nói về một sự đối lập hoặc một ngoại lệ so với những gì đã được nói. Nó có thể được sử dụng để giới thiệu một mệnh đề danh từ hoặc một mệnh đề giới từ.
Despite - Liên từ hay dùng trong tiếng Anh khi nói hoặc viết
Công thức cấu trúc despite/ in spite of
- Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V + …
- S + V + … despite/in spite of + N/N phrase/V-ing
Lưu ý: Thêm dấu phẩy “,” khi kết thúc mệnh đề chứa despite, in spite of ở đầu câu.
Noun clause:
- Despite the fact that it was raining, we went for a walk.
- Despite being tired, he agreed to help us.
Prepositional clause:
- Despite the rain, we went for a walk.
- Despite his fatigue, he agreed to help us.
Đôi khi, từ "despite" có thể được sử dụng để biểu thị mối quan hệ giữa hai mệnh đề, một mệnh đề chứa điều ngược lại với mệnh đề khác. Ví dụ:
- Despite the fact that he was tired, he stayed up late to finish the report. (Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn đứng trễ để hoàn thành báo cáo.)
Vị trí trong câu của despite, in spite of
Trong câu, không nhất thiết cấu trúc despite hay in spite of phải đứng ở đầu. Hai liên từ này có thể đứng ở mệnh đề đầu tiên hay mệnh đề sau đều được.
Vị trí của từ "despite" trong câu thường xuất hiện sau mệnh đề chính, và trước từ hoặc cụm từ mà nó đề cập đến. Ví dụ:
- Despite the rain, we decided to go for a walk. (Mặc dù có mưa, chúng tôi quyết định đi dạo bộ.)
- She works hard, despite being very busy. (Cô ấy làm việc chăm chỉ, mặc dù rất bận rộn.)
Đôi khi, từ "despite" cũng có thể xuất hiện trước mệnh đề chính. Ví dụ:
- Despite my best efforts, I couldn't finish the project on time. (Mặc dù cố gắng hết mình, tôi không thể hoàn thành dự án đúng hạn.)
Có thể sử dụng cả hai dạng "despite" và "in spite of" trong câu. Ví dụ:
- In spite of the rain, we decided to go for a walk.
Despite có thể đứng ở đầu mệnh đề
Trong một số trường hợp, từ "despite" có thể được thay thế bằng các từ khác như "notwithstanding", "regardless of", hoặc "in the face of" để thay thế.
Lưu ý rằng sự sử dụng của "despite" là không chính xác 100% trong ngôn ngữ Tiếng Việt. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể sử dụng nó để thể hiện một sự khác biệt, một sự ngược lại, hoặc một sự không cùng hành động
Cách dùng despite the fact that + gì?
Despite/ in spite of the fact that diễn tả sự nhượng bộ, đối lập ở hai mệnh đề trong câu. Hai cấu trúc này cùng mang nghĩa là “mặc dù”. Sau despite/ in spite of the fact that là một “mệnh đề” thay vì cụm danh từ hay V-ing.
Cấu trúc: Despite/ in spite of the fact that + Clause
Ví dụ:
- Despite the fact that it was raining, we decided to go for a walk. (Mặc dù mưa, chúng tôi quyết định đi dạo bộ.)
- Despite the fact that he was very busy, he still made time to help me with my project. (Mặc dù rất bận rộn, anh ta vẫn tìm thời gian để giúp tôi với dự án của tôi.)
Cách chuyển đổi despite sang although
Liên từ có nghĩa tương tự với despite nhưng cách sử dụng khác nhau là although. Các đề tiếng Anh thường yêu cầu các em phải chuyển đổi câu giữa 2 liên từ này. Hãy nắm vững nguyên tắc chuyển đổi dưới đây nhé!
Nguyên tắc chung khi chuyển đổi câu giữa cấu trúc despite và cấu trúc although như sau:
Although/ though + mệnh đề
=> Despite/ In spite of + cụm danh từ/ V-ing
Despite và Although là 2 liên từ có nghĩa tương tự
Chủ ngữ là danh từ + be + tính từ
Công thức:
Although + S + V
=> Despite/ In spite of + a/an/the + adj + N
=> Đem tính từ đặt trước danh từ và lược bỏ động từ to be.
Ví dụ:
- Although the weather was bad, we still decided to go on a picnic.
=> Despite the bad weather, we still decided to go on a picnic. (Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi dã ngoại)
Chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau
Although + S + V1, S + V2
=> Despite/ In spite of + Ving, S + V2
Ví dụ:
Although Lana was ill, she still went to work as normal.
=> Despite being ill, Lana still went to work as normal. (Dù bị bệnh nhưng Lana vẫn đi làm như bình thường.)
Chủ ngữ là đại từ + be + tính từ
Although + S (đại từ + be + tính từ) + V1, S + V2
=> Despite/ In spite of danh từ và lược bỏ động từ to be, S + V2
Ví dụ:
- Although he is careful, he still forgets his phone when he goes out.
=> Despite his carefulness, he still forgets his phone when he goes out. (Dù rất cẩn thận nhưng anh ấy vẫn quên điện thoại khi đi ra ngoài)
Bài tập vận dụng
Và giờ hãy vận dụng những công thức đã học ở trên để làm các bài tập dưới đây nhé!
Task 1. Choose the best answer to complete these sentences.
1. _______ he likes chocolate, he tries not to eat it.
A. as
B.though
C. since
D. despite
2. _______________ he had enough money, he refused to buy a new car.
A. In spite
B. In spite of
C. Despite
D. Although
3. _______________, he walked to the station.
A. Despite being tired
B. Although to be tired
C. In spite being tired
D. Despite tired
4. ________________ her lack of hard work, she was promoted.
A. Because
B. Even though
C. In spite of
D. Despite of
5. She left him _______________ she still loved him.
A. even if
B. even though
C. in spite of
D. despite
Đáp án:
1. B .though
2. D. Although
3. A. Despite being tired
4. C. In spite of
5. B. even though
Task 2. Choose the best answer to complete these sentences.
1. Mr. Ba was late for the meeting though he took a taxi.
A. Even though taking a taxi, Mr. Ba was late for the meeting.
B. In spite of taking a taxi, but Mr. Ba was late for the meeting.
C. Mr. Ba was late for the meeting despite the fact he took a taxi.
D. Mr. Ba was late for the meeting although having taken a taxi.
2. We came to the meeting on time though the traffic was heavy.
A. Despite the traffic was heavy; we came to the meeting on time.
B. In spite of the heavy traffic, we came to the meeting on time.
C. Even though the heavy traffic, we came to the meeting on time.
D. Although the traffic was heavy, but we came to the meeting on time.
3. Although he took a taxi, Bill still arrived late for the concert.
A. Bill arrived late for the concert whether he took a taxi or not.
B. Bill arrived late for the concert because of the taxi.
C. In spite of taking a taxi, Bill arrived late for the concert.
D. Bill took a taxi to the concert, but he couldn’t catch it.
4. Although she is rich, she can’t afford to buy the car.
A. She doesn’t have enough money to buy the car she likes.
B. Rich as she is, she can’t afford to buy the car.
C. The car is too expensive for her to buy.
D. She wants to buy the car but it costs a lot.
5. Although Sue felt tired, she stayed up late talking to Jill.
A. Despite feeling tired, Sue stayed up late talking to Jill.
B. In spite feeling tired, Sue stayed up late talking to Jill.
C. Sue wouldn’t feel tired despite staying up late talking to Jill.
D. Sue stayed up late talking to Jill. As a result, she was tired.
Đáp án:
1. C. Mr. Ba was late for the meeting despite the fact he took a taxi.
2. B. In spite of the heavy traffic, we came to the meeting on time.
3. C. In spite of taking a taxi, Bill arrived late for the concert.
4. B. Rich as she is, she can’t afford to buy the car.
5. A. Despite feeling tired, Sue stayed up late talking to Jill
Task 3. Complete sentences
1. ………….. it rained a lot, we enjoyed our holiday.
2. I went home early ………………………….. I was feeling unwell.
I went to work the next day ………………………….. I was still feeling unwell.
3. I managed to get to sleep …………………………. there was a lot of noise.
I couldn’t get to sleep ………………………. the noise.
4. …………………. all our careful plans, a lot of things went wrong.
………………….. we’d phoned everything carefully, a lot of things went wrong.
5. She only accepted the job ………………………. the salary, which was very high.
She accepted the job …………………………… the salary, which was rather low.
Đáp án:
1. although
2. because, although
3. although, because of
4. in spite of, though
5. because of, in spite of
Task 4. Re-write sentences use although/ in spite of/ despite
1. Even though he usually tells lies, many people believe him.
2. Despite the fact that he got bad grade in the university entrance exam, he was admitted to the university.
3. Although she was out of money, she went shopping
4. In spite of missing the bus, we went to school on time.
5. Although the weather was bad, we had a wonderful holiday with a lot of interesting activities.
Đáp án:
1. Despite the fact that he usually tells lies, many people believe him.
2. Although he got bad grade in the university entrance exam, he was admitted to the university.
3. Despite being out of money, she went shopping.
4. Although we missed the bus, we went to school on time.
5. Despite the bad weather, we had a wonderful holiday with a lot of interesting activities.
Task 5. Find mistake and repair
1. Although being a poor, Binh learnt very well.
2. Despite Sonay had completed this project, he went to sleep.
3. The flight wasn’t postponed although his foggy.
4. Although the heavily storm, I still went to school last Monday.
5. Despite Minh Anh was thirsty, she didn’t drink much.
Đáp án:
1. Although ➔ In spite of
2. Despite ➔ Although
3. although ➔ despite/in spite of
4. Although ➔ Despite/In spite of
5. Despite ➔ Although