Tiếng Anh luôn là một nỗi sợ của rất nhiều em học sinh. Hiểu được tâm lý của các em, Admin đã hệ thống lại các kiến thức về câu tường thuật một cách khoa học để các em dễ nhớ, dễ học. Cùng bắt đầu bài học về chủ đề câu tường thuật (Reported Speech) trong tiếng Anh cùng Admin với bài viết dưới đây.
Các dạng câu tường thuật phổ biến
Câu tường thuật trong tiếng Anh được dùng khi các em muốn kể lại hay diễn đạt lại lời mà người khác đã nói. Nó là dạng câu các em sẽ sử dụng rất nhiều trong cuộc sống và gặp trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Câu tường thuật được chia thành các dạng phổ biến sau:
Các dạng câu tường thuật phổ biến
Câu tường thuật dạng câu kể
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể và ví dụ | Cách dùng |
=> He said that he liked his house very much (Anh ấy nói rằng anh ấy thích ngôi nhà của mình rất nhiều)
=> She told me she liked that song (Cô ấy nói với tôi cô ấy thích bài hát đó)
=> He tells me the sky is blue (Anh ấy nói với tôi bầu trời là màu xanh) | Câu tường thuật dạng câu kể được dùng để kể lại hoặc thuật lợi câu chuyện, lời nói mà người khác đã nói trước đó. |
Câu tường thuật dạng câu hỏi
Dạng câu hỏi | Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi | Ví dụ |
Yes/No questions | S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V | She asked if/whether I was angry (Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có giận không) |
Wh-questions | S + asked(+ O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V | We asked them where they were going on holiday (Chúng tôi hỏi họ đi nghỉ ở đâu) |
Lưu ý:
- Says/say to + O => Asks/ask + O
- Said to + O => Asked + O.
- Đối với câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No questions, các em cần chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi mới chuyển thì, trạng từ, đại từ chỉ định, S, O phù hợp cho câu tường thuật.
Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh
Thể câu | Cấu trúc câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh | Ví dụ |
Khẳng định | S + told + O + to-infinitive | Tom told Mary to wait for him there (Tom bảo Mary đợi anh ta ở đó) |
Phủ định | S + told + O + not to-infinitive | The teacher told us not to talk in class (Giáo viên bảo chúng tôi không được nói chuyện trong lớp) |
Lưu ý: Trong câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh, các em thường gặp một số động từ thường như: Tell, ask, beg, command, order, advise, remind, instruct, warn,...
Một số trường hợp đặc biệt của câu tường thuật
- SHALL/ WOULD diễn tả lời mời, lời đề nghị
Ví dụ: Tom asked: “Shall I bring you some food?” (Tom hỏi: “Tôi mang cho bạn ít đồ ăn nhé?”)
=> Tom offered to bring me some food (Tom đề nghị mang cho tôi một ít thức ăn)
- WILL/ WOULD/ CAN/ COULD diễn ra về sự yêu cầu
Ví dụ: Tom asked: “Will you help me, please?” (Tom hỏi: “Làm ơn giúp tôi được không?”)
=> Tom asked me to help him (Tom yêu cầu tôi giúp đỡ anh ấy)
Cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật trong tiếng Anh
Để giúp các em dễ dàng hơn trong việc chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật trong tiếng Anh. Admin sẽ hướng dẫn các em chi tiết từng bước thực hiện như sau:
Cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật trong tiếng Anh
Bước 1: Xác định động từ thường
Các em cần xác định động từ thường được sử dụng trong câu trực tiếp là say/said hoặc tell/told.
Bước 2: Tiến hành lùi thì động từ vừa xác định
Bảng quy tắc lùi thì như sau:
Thì ở câu trực tiếp | Thì ở câu tường thuật |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai đơn | Tương lai trong quá khứ |
Tương lai tiếp diễn | Tương lai tiếp diễn trong quá khứ |
Biến đổi đối với các động từ khuyết thiếu từ câu trực tiếp sang câu tường thuật trong tiếng Anh như sau:
Động từ khuyết thiếu trong câu trực tiếp | Động từ khuyết thiếu trong câu tường thuật |
Can | Could |
Could | Could |
May | Might |
Might | Might |
Must (bắt buộc) | Had to |
Must (chắc hẳn) | Must |
Should | Should |
Bước 3: Tiến hành đổi đại từ nhân xưng, tân ngữ, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Quy tắc đổi đại từ nhân xưng, tân ngữ, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu trong câu trực tiếp sang câu tường thuật như sau:
Câu trực tiếp | Câu tường thuật | |
Đại từ nhân sư | I | He/She |
We | They | |
You | I/We | |
Tân ngữ | Me | Him/Her |
Us | Them | |
You | Me/Us | |
Tính từ sở hữu | My | His/Her |
Your | My/Our | |
Our | Their | |
Đại từ sở hữu | Mine | His/Hers |
Your | Mine/Ours | |
Our | Theirs |
Bước 4: Chuyển đổi các chỉ từ chỉ thời gian, địa điểm
Quy tắc chuyển đổi chỉ từ chỉ thời gian, địa điểm trong câu trực tiếp sang câu tường thuật như sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
now | then/ at that moment |
here | there |
tomorrow | the next day |
today/ tonight | that day/ that night |
yesterday | the day before/the previous day |
next week | the following week |
ago | before |
last week | the week before |
Bài tập câu tường thuật
Sau khi các em đã ôn lại toàn bộ các kiến thức về câu tường thuật trong tiếng Anh. Giờ đã đến lúc các em áp dụng chúng vào bài tập để rèn luyện kỹ năng và nhớ công thức câu tường thuật lâu hơn.
Bài tập câu tường thuật
Bài 1: Chuyển các câu dưới đây sang dạng câu tường thuật
a, “If the weather is fine, I will go on a picnic with my friends,” she said
=> She said if the weather was fine, she would go on a picnic with her friends
b, “I would have come to see you if I had known your address, Jim” she said
=> She told Jim that she would have come if she had known his address
c, “What would you do if you had three days off ?” I asked him
=> I asked him what he would do if he had (had) three days off
d, “I’m sure she will help you if you ask her.” , he told me
=> He told me that he was sure she would help if I asked her
e, She said to me, “If I were you, I wouldn’t tell her about this.”
=> She told me that if she were me, she wouldn't tell her about that
f, “If Today were Sunday, we wouldn’t go to school.” They said to me
=> They told me if that day were Sunday, they wouldn't go to school
g, “There would not be enough seats if a lot of guests came.”, they said
=> They said that there wouldn’t be enough seats if a lot of guests came
h, The boy said : “I won’t be strong if I don’t swim everyday”
=> The boy said that he would not be strong if he did not swim everyday
i, “You will be surprised if you meet him.” , Peter said to Linda
=> Peter told Linda that she would be surprised if she met him
k, “What would you do if you saw a snake ?” Nam asked Nga
=> Nam asked Nga what she would do if she saw a snake
Bài 2: Khoảng tròn và đáp án đúng
a, Jack asked me _____
- Where do you come from? B. Where I came from C. Where I came from D. Where did I come from?
=> Đáp án đúng: C
b, The doctor ____ him to take more exercise
- Told B. Tell C. Have Told D. Are Telling
=> Đáp án đúng: A
c, She asked me _____ I liked pop music
- When B. What C. If D. X
=> Đáp án đúng: C
d, Claire told me that her father____ a race horse
- Owns B. Owned C. Owning D. A and B
=> Đáp án đúng: D
e, I wanted to know_____ return home
- When would she B. When will she C. When she will D. When she would
=> Đáp án đúng: D
Bài viết trên đã củng cố và cung cấp cho các em đầy đủ các kiến thức về câu tường thuật. Bên cạnh đó Admin còn đưa ra một số bài tập để các em vận dụng kiến thức đã được nhắc đến ở trên. Hy vọng thông tin bổ ích này sẽ giúp các em học tiếng Anh tốt hơn mỗi ngày.