Bảng tuần hoàn hóa học, một trong những kiến thức mà bắt buộc phải ghi nhớ nếu muốn học tốt môn Hóa. Ngoài việc ghi nhớ bảng tuần hoàn hóa học thông thường, nhiều bạn thường tìm kiếm bản tiếng Anh để thách thức bản thân.
Vậy, bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh như thế nào? Cùng Admin tìm hiểu thêm trong bài chia sẻ dưới đây nhé!
Xem thêm:
Tổng hợp đầy đủ bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh!
Bảng tuần hoàn được chia thành các hàng dọc gồm các nguyên tố có tính chất tương tự. Các hàng ngang được chia theo số lượng electron trong lớp ngoài cùng.
Dưới đây là bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh có kèm tiếng Việt để các em có thể ghi nhớ và học thuộc:
STT | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Ký hiệu của nguyên tố | Nguyên tử khối |
1 | Actinium | Actini | Ac | 89 |
2 | Americium | Americi | Am | 95 |
3 | Stibium | Antimon | Sb | 51 |
4 | Agonum | Agon | Ar | 18 |
5 | Arsenicum | Asen | As | 33 |
6 | Astatium | Astatin | At | 85 |
7 | Baryum | Bari | Ba | 56 |
8 | Berkelium | Berkeli | Bk | 97 |
9 | Beryllium | Berylli | Be | 4 |
10 | Bismuthum | Bitmut | Bi | 83 |
11 | Bohrium | Bohri | Bh | 107 |
12 | Borum | Bo | B | 5 |
13 | Bromum | Brôm | Br | 35 |
14 | Carboneum | Cacbon | C | 6 |
15 | Cerium | Xeri | Ce | 58 |
16 | Caesium | Xêzi | Cs | 55 |
17 | Stannum | Thiếc | Sn | 50 |
18 | Curium | Curium | Cm | 96 |
19 | Darmstadtium | Darmstadti | Ds | 110 |
20 | Kalium | Kali | K | 19 |
21 | Dubnium | Dubni | Db | 105 |
22 | Nitrogenium | Nitơ | N | 7 |
23 | Dysprosium | Dysprosium | Dy | 66 |
24 | Einsteinium | Einsteini | Es | 99 |
25 | Erbium | Erbi | Er | 68 |
26 | Europium | Europi | Eu | 63 |
27 | Fermium | Fermi | Fm | 100 |
28 | Fluorum | Flo | F | 9 |
29 | Phosphorus | Photpho | P | 15 |
30 | Francium | Franxi | Fr | 87 |
31 | Gadolinium | Gadolini | Gd | 64 |
32 | Gallium | Galli | Ga | 31 |
33 | Germanium | Germani | Ge | 32 |
34 | Hafnium | Hafni | Hf | 72 |
35 | Hassium | Hassi | Hs | 108 |
36 | Helium | Heli | He | 1 |
37 | Aluminium | Nhôm | Al | 13 |
38 | Holmium | Holmi | Ho | 67 |
39 | Magnesium | Magiê | Mg | 12 |
40 | Chromium | Clo | Cl | 17 |
41 | Chromium | Crom | Cr | 24 |
42 | Indium | Indi | In | 19 |
43 | Iridium | Iridi | Ir | 77 |
44 | Iodum | Iốt | I | 53 |
45 | Cadmium | Cadimi | Cd | 48 |
46 | Californium | California | Cf | 98 |
47 | Cobaltum | Coban | Co | 27 |
48 | Krypton | Krypton | Kr | 36 |
49 | Silicium | Silic | Si | 14 |
50 | Oxygenium | Oxy | O | 8 |
51 | Lanthanum | Lantan | La | 57 |
52 | Laurentium | Lawrenci | Lr | 103 |
53 | Lithium | Liti | Li | 3 |
54 | Lutetium | Luteti | Lu | 71 |
55 | Manganum | Mangan | Mn | 25 |
56 | Cuprum | Đồng | Cu | 29 |
57 | Meitnerium | Meitneri | Mt | 109 |
58 | Mendelevium | Mendelevi | Md | 101 |
59 | Molybdaenum | Molypden | Mo | 42 |
60 | Neodymium | Neodymi | Nd | 60 |
61 | Neon | Neon | Ne | 10 |
62 | Neptunium | Neptuni | Np | 93 |
63 | Niccolum | Niken | Ni | 28 |
64 | Niobium | Niobi | Nb | 41 |
65 | Nobelium | Nobeli | No | 102 |
66 | Plumbum | Chì | Pb | 82 |
67 | Osmium | Osmi | Os | 76 |
68 | Palladium | Paladi | Pd | 46 |
69 | Platinum | Bạch kim | Pt | 78 |
70 | Plutonium | Plutoni | Pu | 94 |
71 | Polonium | Poloni | Po | 84 |
72 | Praseodymium | Praseodymium | Pr | 59 |
73 | Promethium | Prometi | Pm | 61 |
74 | Protactinium | Protactini | Pa | 91 |
75 | Radium | Radi | Ra | 88 |
76 | Radon | Radon | Rn | 86 |
77 | Rhenium | Rheni | Re | 75 |
78 | Rhodium | Rhodi | Rh | 45 |
79 | Roentgenium | Roentgeni | Rg | 111 |
80 | Hydrargyrum | Thủy ngân | Hg | 80 |
81 | Rubidium | Rubidi | Rb | 37 |
82 | Ruthenium | Rutheni | Ru | 44 |
83 | Rutherfordium | Rutherfordi | Rf | 104 |
84 | Samarium | Samari | Sm | 62 |
85 | Seaborgium | Seaborgi | Sg | 106 |
86 | Selenium | Selen | Se | 34 |
87 | Sulphur | Lưu huỳnh | S | 16 |
88 | Scandium | Scandi | Sc | 21 |
89 | Natrium | Natri | Na | 11 |
90 | Strontium | Stronti | Sr | 38 |
91 | Argentum | Bạc | Ag | 47 |
92 | Tantalum | Tantali | Ta | 73 |
93 | Technetium | Tecneti | Tc | 43 |
94 | Tellurium | Telua | Te | 52 |
95 | Terbium | Terbi | Tb | 65 |
96 | Thallium | Tali | Tl | 81 |
97 | Thorium | Thori | Th | 90 |
98 | Thulium | Thuli | Tm | 69 |
99 | Titanium | Titan | Ti | 22 |
100 | Uranium | Urani | U | 92 |
101 | Vanadium | Vanadi | V | 23 |
102 | Calcium | Canxi | Ca | 20 |
103 | Hydrogenium | Hiđrô | H | 1 |
104 | Wolframium | Vonfram | W | 74 |
105 | Xenon | Xenon | Xe | 54 |
106 | Ytterbium | Ytterbi | Yb | 70 |
107 | Yttrium | Yttri | Y | 39 |
108 | Zincum | Kẽm | Zn | 30 |
109 | Zirconium | Zirconi | Zr | 40 |
110 | Aurum | Vàng | Au | 79 |
111 | Ferrum | Sắt | Fe | 26 |
Bài đọc về các nguyên tố hóa học
What Is the Coolest Element?
Pretty much all of the radioactive elements are cool. Plutonium is particularly awesome because it truly does glow in the dark. Plutonium’s glow isn’t due to its radioactivity, though. The element oxidizes in air, emitting red light like a burning ember. If you were to hold a chunk of plutonium in your hand (not recommended), it would feel warm thanks to the huge number of radioactive decays and the oxidation.
Too much plutonium in one place leads to a runaway chain reaction, also known as a nuclear explosion. One interesting fact is that plutonium is more likely to go critical in a solution than as a solid.
The element symbol for plutonium is Pu. Pee-Uuu. Get it? Plutonium rocks.
(Source: https://www.thoughtco.com/what-is-the-coolest-element-606686)
Bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh
Tạm dịch:
Hầu hết tất cả các nguyên tố phóng xạ đều rất thú vị. Plutonium đặc biệt tuyệt vời vì nó thực sự phát sáng trong bóng tối . Tuy nhiên, sự phát sáng của Plutonium không phải do tính phóng xạ của nó. Nguyên tố bị oxy hóa trong không khí, phát ra ánh sáng đỏ giống như một cục than hồng đang cháy. Nếu bạn cầm một khối plutonium trong tay ( không nên – chỉ giả thuyết), nó sẽ cảm thấy ấm áp nhờ số lượng lớn các chất phân rã phóng xạ và quá trình oxy hóa.
Quá nhiều plutonium ở một nơi dẫn đến một phản ứng dây chuyền chạy trốn, còn được gọi là một vụ nổ hạt nhân. Một thực tế thú vị là plutonium có nhiều khả năng trở nên quan trọng trong dung dịch hơn là ở dạng rắn.
Biểu tượng nguyên tố cho plutonium là Pu. Pee-Uuu. Hiểu rồi? Đá plutonium.
Một số từ vựng liên quan đến bảng tuần hoàn hóa học:
- atom (nguyên tử)
- atomic mass unit (đơn vị khối lượng nguyên tử)
- element symbol (ký hiệu nguyên tố)
- molecule (phân tử)
- radioactivity (phóng xạ)
- period (chu kỳ)
Cách nhớ khối lượng nguyên tử Amu
Hidrô (H- Hydrogen) là 1
12 cột Cacbon (C- Carbon)
Nitơ (N- Nitrogen) 14 tròn
Oxi (O- Oxygen) trăng 16
Natri (Na- Sodium) hay láu táu
Nhảy tót lên 23
Khiến Magiê (Mg- Magnesium) gần nhà
Ngậm ngùi nhận 24
27 Nhôm (Al- Aluminium) la lớn
Silic (Si- Silicon) kề 28
Phot pho (P- Phosphorus) nằm 31
Lưu huỳnh (S- Sulfur) giành 32
Khác người thật là tài
Clo (Cl- Chlorine) ba lăm rưỡi (35,5)
Kali (K-Potassium) thích 39
Canxi (Ca- Calcium) tiếp 40
Năm lăm Mangan (Mn- Manganese) cười
Sắt (Fe- Iron) đây rồi 56
64 đồng (Cu- Copper) nổi cáu
Bởi kém Kẽm (Zn- Zinc) 65
80 Brom (Br- Bromine) nằm
Xa Bạc (Ag- Silver) 108
Bari (Ba- Barium) buồn chán ngán
(137) Một ba bảy ích chi
Kém người ta còn gì!
Thủy ngân (Hg- Mercury) hai lẻ một (201)
Kết luận
Nếu các em cảm thấy bảng nguyên tố tiếng Việt khó nhớ, có thể chuyển sang tìm đọc bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh. Các bạn học tốt tiếng Anh thì cách ghi nhớ này có vẻ sẽ dễ dàng hơn đó.
Chúc các em ghi nhớ bảng tuần hoàn nhanh chóng nhất nhé!