/

/

Tổng hợp đầy đủ bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh!

Admin FQA

25/04/2023, 14:52

3288

Bảng tuần hoàn hóa học, một trong những kiến thức mà bắt buộc phải ghi nhớ nếu muốn học tốt môn Hóa. Ngoài việc ghi nhớ bảng tuần hoàn hóa học thông thường, nhiều bạn thường tìm kiếm bản tiếng Anh để thách thức bản thân. 

Vậy, bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh như thế nào? Cùng Admin tìm hiểu thêm trong bài chia sẻ dưới đây nhé!

Xem thêm:

Bảng tuần hoàn được chia thành các hàng dọc gồm các nguyên tố có tính chất tương tự. Các hàng ngang được chia theo số lượng electron trong lớp ngoài cùng.

Dưới đây là bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh có kèm tiếng Việt để các em có thể ghi nhớ và học thuộc:

STT

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

Ký hiệu của nguyên tố

Nguyên tử khối

1

Actinium

Actini

Ac

89

2

Americium

Americi

Am

95

3

Stibium

Antimon

Sb

51

4

Agonum

Agon

Ar

18

5

Arsenicum

Asen

As

33

6

Astatium

Astatin

At

85

7

Baryum

Bari

Ba

56

8

Berkelium

Berkeli

Bk

97

9

Beryllium

Berylli

Be

4

10

Bismuthum

Bitmut

Bi

83

11

Bohrium

Bohri

Bh

107

12

Borum

Bo

B

5

13

Bromum

Brôm

Br

35

14

Carboneum

Cacbon

C

6

15

Cerium

Xeri

Ce

58

16

Caesium

Xêzi

Cs

55

17

Stannum

Thiếc

Sn

50

18

Curium

Curium

Cm

96

19

Darmstadtium

Darmstadti

Ds

110

20

Kalium

Kali

K

19

21

Dubnium

Dubni

Db

105

22

Nitrogenium

Nitơ

N

7

23

Dysprosium

Dysprosium

Dy

66

24

Einsteinium

Einsteini

Es

99

25

Erbium

Erbi

Er

68

26

Europium

Europi

Eu

63

27

Fermium

Fermi

Fm

100

28

Fluorum

Flo

F

9

29

Phosphorus

Photpho

P

15

30

Francium

Franxi

Fr

87

31

Gadolinium

Gadolini

Gd

64

32

Gallium

Galli

Ga

31

33

Germanium

Germani

Ge

32

34

Hafnium

Hafni

Hf

72

35

Hassium

Hassi

Hs

108

36

Helium

Heli

He

1

37

Aluminium

Nhôm

Al

13

38

Holmium

Holmi

Ho

67

39

Magnesium

Magiê

Mg

12

40

Chromium

Clo

Cl

17

41

Chromium

Crom

Cr

24

42

Indium

Indi

In

19

43

Iridium

Iridi

Ir

77

44

Iodum

Iốt

I

53

45

Cadmium

Cadimi

Cd

48

46

Californium

California

Cf

98

47

Cobaltum

Coban

Co

27

48

Krypton

Krypton

Kr

36

49

Silicium

Silic

Si

14

50

Oxygenium

Oxy

O

8

51

Lanthanum

Lantan

La

57

52

Laurentium

Lawrenci

Lr

103

53

Lithium

Liti

Li

3

54

Lutetium

Luteti

Lu

71

55

Manganum

Mangan

Mn

25

56

Cuprum

Đồng

Cu

29

57

Meitnerium

Meitneri

Mt

109

58

Mendelevium

Mendelevi

Md

101

59

Molybdaenum

Molypden

Mo

42

60

Neodymium

Neodymi

Nd

60

61

Neon

Neon

Ne

10

62

Neptunium

Neptuni

Np

93

63

Niccolum

Niken

Ni

28

64

Niobium

Niobi

Nb

41

65

Nobelium

Nobeli

No

102

66

Plumbum

Chì

Pb

82

67

Osmium

Osmi

Os

76

68

Palladium

Paladi

Pd

46

69

Platinum

Bạch kim

Pt

78

70

Plutonium

Plutoni

Pu

94

71

Polonium

Poloni

Po

84

72

Praseodymium

Praseodymium

Pr

59

73

Promethium

Prometi

Pm

61

74

Protactinium

Protactini

Pa

91

75

Radium

Radi

Ra

88

76

Radon

Radon

Rn

86

77

Rhenium

Rheni

Re

75

78

Rhodium

Rhodi

Rh

45

79

Roentgenium

Roentgeni

Rg

111

80

Hydrargyrum

Thủy ngân

Hg

80

81

Rubidium

Rubidi

Rb

37

82

Ruthenium

Rutheni

Ru

44

83

Rutherfordium

Rutherfordi

Rf

104

84

Samarium

Samari

Sm

62

85

Seaborgium

Seaborgi

Sg

106

86

Selenium

Selen

Se

34

87

Sulphur

Lưu huỳnh

S

16

88

Scandium

Scandi

Sc

21

89

Natrium

Natri

Na

11

90

Strontium

Stronti

Sr

38

91

Argentum

Bạc

Ag

47

92

Tantalum

Tantali

Ta

73

93

Technetium

Tecneti

Tc

43

94

Tellurium

Telua

Te

52

95

Terbium

Terbi

Tb

65

96

Thallium

Tali

Tl

81

97

Thorium

Thori

Th

90

98

Thulium

Thuli

Tm

69

99

Titanium

Titan

Ti

22

100

Uranium

Urani

U

92

101

Vanadium

Vanadi

V

23

102

Calcium

Canxi

Ca

20

103

Hydrogenium

Hiđrô

H

1

104

Wolframium

Vonfram

W

74

105

Xenon

Xenon

Xe

54

106

Ytterbium

Ytterbi

Yb

70

107

Yttrium

Yttri

Y

39

108

Zincum

Kẽm

Zn

30

109

Zirconium

Zirconi

Zr

40

110

Aurum

Vàng

Au

79

111

Ferrum

Sắt

Fe

26

What Is the Coolest Element?

Pretty much all of the radioactive elements are cool. Plutonium is particularly awesome because it truly does glow in the dark. Plutonium’s glow isn’t due to its radioactivity, though. The element oxidizes in air, emitting red light like a burning ember. If you were to hold a chunk of plutonium in your hand (not recommended), it would feel warm thanks to the huge number of radioactive decays and the oxidation.

Too much plutonium in one place leads to a runaway chain reaction, also known as a nuclear explosion. One interesting fact is that plutonium is more likely to go critical in a solution than as a solid.

The element symbol for plutonium is Pu. Pee-Uuu. Get it? Plutonium rocks.

(Source: https://www.thoughtco.com/what-is-the-coolest-element-606686)

Bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh

Tạm dịch:

Hầu hết tất cả các nguyên tố phóng xạ đều rất thú vị. Plutonium đặc biệt tuyệt vời vì nó thực sự phát sáng trong bóng tối . Tuy nhiên, sự phát sáng của Plutonium không phải do tính phóng xạ của nó. Nguyên tố bị oxy hóa trong không khí, phát ra ánh sáng đỏ giống như một cục than hồng đang cháy. Nếu bạn cầm một khối plutonium trong tay ( không nên – chỉ giả thuyết), nó sẽ cảm thấy ấm áp nhờ số lượng lớn các chất phân rã phóng xạ và quá trình oxy hóa.

Quá nhiều plutonium ở một nơi dẫn đến một phản ứng dây chuyền chạy trốn, còn được gọi là một vụ nổ hạt nhân. Một thực tế thú vị là plutonium có nhiều khả năng trở nên quan trọng trong dung dịch hơn là ở dạng rắn.

Biểu tượng nguyên tố cho plutonium là Pu. Pee-Uuu. Hiểu rồi? Đá plutonium.

Một số từ vựng liên quan đến bảng tuần hoàn hóa học:

  • atom (nguyên tử)
  • atomic mass unit (đơn vị khối lượng nguyên tử)
  • element symbol (ký hiệu nguyên tố)
  • molecule (phân tử)
  • radioactivity (phóng xạ)
  • period (chu kỳ)

Hidrô (H- Hydrogen) là 1

12 cột Cacbon (C- Carbon)

Nitơ (N- Nitrogen) 14 tròn

Oxi (O- Oxygen) trăng 16

Natri (Na- Sodium) hay láu táu

Nhảy tót lên 23

Khiến Magiê (Mg- Magnesium) gần nhà

Ngậm ngùi nhận 24

27 Nhôm (Al- Aluminium) la lớn

Silic (Si- Silicon) kề 28

Phot pho (P- Phosphorus) nằm 31

Lưu huỳnh (S- Sulfur) giành 32

Khác người thật là tài

Clo (Cl- Chlorine) ba lăm rưỡi (35,5)

Kali (K-Potassium) thích 39

Canxi (Ca- Calcium) tiếp 40

Năm lăm Mangan (Mn- Manganese) cười

Sắt (Fe- Iron) đây rồi 56

64 đồng (Cu- Copper) nổi cáu

Bởi kém Kẽm (Zn- Zinc) 65

80 Brom (Br- Bromine) nằm

Xa Bạc (Ag- Silver) 108

Bari (Ba- Barium) buồn chán ngán

(137) Một ba bảy ích chi

Kém người ta còn gì!

Thủy ngân (Hg- Mercury) hai lẻ một (201)

 

Nếu các em cảm thấy bảng nguyên tố tiếng Việt khó nhớ, có thể chuyển sang tìm đọc bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh. Các bạn học tốt tiếng Anh thì cách ghi nhớ này có vẻ sẽ dễ dàng hơn đó. 

Chúc các em ghi nhớ bảng tuần hoàn nhanh chóng nhất nhé!

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh

Bạn muốn thả thính CRUSH bằng những câu tiếng Anh cực chất khiến nàng đổ gục và cảm thấy ngây ngất. Nhưng bạn lo lắng mình sẽ gặp một số lỗi khi viết tiếng Anh. Để giúp bạn không phải lo lắng về vấn đề này thì dưới đây sẽ là những câu thả bằng tiếng Anh làm tan chảy trái tim CRUSH. Do đó bạn có thể thoải mái lựa chọn câu nào mình thích nhất để tặng người thương thầm nhớ trộm.

Admin FQA

23/07/2024

new
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather

Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng Langmaster giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cách ghi nhớ một cách hiệu quả quy tắc trật tự tính từ osascomp trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP như sau: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Admin FQA

23/07/2024

new
Learn và Study: Sự khác biệt giữa learn và study

Learn và Study là hai từ vựng quen thuộc đối với tất cả người học Tiếng Anh, dù cho bạn mới theo học những lớp cơ bản hay thậm chí là nâng cao. Dù hai từ này đều mang ý nghĩa “học tập”, nhưng Study và Learn lại có cách dùng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh nhất định. Chính vì vậy, đôi khi điều này sẽ khiến các bạn bối rối và không biết áp dụng thế nào vào bài làm. Vậy Learn là gì? Study là gì? Hai từ này có sự khác biệt như thế nào và được áp dụng ra sao? Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?

Mỗi cung hoàng đạo đều có sự nổi trội về đặc điểm và tính cách. Điều này ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng học tập và làm việc của họ. Cung nào học giỏi tiếng Anh nhất là điều mà nhiều người thắc mắc để biết mình có năng khiếu với môn học này không. Tìm hiểu chi tiết về đặc trưng của từng cung hoàng đạo sẽ giúp bạn có lời giải đáp.

Admin FQA

23/07/2024

Bạn muốn xóa bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi