Đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích phần kiến thức căn bản nhưng bắt buộc cần phải ghi nhớ. Đây là những thông tin không chỉ dùng trong Toán mà còn sử dụng trong cuộc sống. Vậy nên, các em cần ghi nhớ thật kỹ nhé!
Cùng Admin tìm hiểu ngay đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích và thực hành cùng một số bài tập dưới đây nhé
Kiến thức cần nhớ
Với phạm vi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích, các em cần ghi nhớ ký hiệu, cách đọc và cách quy đổi sao cho đúng. Cụ thể:
1. Bảng đơn vị đo độ dài
a) Các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé: km, hm, dam, m, dm, cm, mm
b) Hai đơn vị đo độ dài liền nhau :
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
2. Bảng đơn vị đo khối lượng
a) Các đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn: g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau :
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn
3. Bảng đơn vị đo diện tích
Các đơn vị đo diện tích: km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2
Trong đó:
- Đề-ca-mét vuông: diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam.
- Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm.
Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
Xem chi tiết cách quy đổi ngay trong bảng dưới đây.
Lớn hơn mét vuông | Mét vuông | Bé hơn mét vuông | ||||
Xem thêm tại:
- Bảng đơn vị đo độ dài và mẹo học thuộc cực nhanh, hiệu quả
- Toán học lớp 2 độ dài: Các dạng bài về đơn vị đo độ dài
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 10km = ... m
b) 204m = ... dm
c) 29dm = ... mm
Giải:
a) 10km = 10000m
b) 204m = 2040dm
c) 29dm = 2900mm
Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 13 tạ = ... kg
b) 27 tấn = ... kg
c) 9kg = ... g
Giải:
a) 13 tạ = 1300kg
b) 27 tấn = 27000kg
c) 9kg = 9000g
Ví dụ 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 11dam2 = ... m2
b) 9hm2 = ... dam2
c) 5cm2 = ... mm2
Giải:
a) 11dam2 = 1100m2
b) 9hm2 = 900dam2
c) 5cm2 = 500mm2
Ví dụ 4: Một xe tải chở 20 bao gạo tẻ và 35 bao gạo nếp. Mỗi bao gạo tẻ cân nặng 40kg, mỗi bao gạo nếp cân nặng 20kg. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tấn gạo?
Giải:
Lượng gạo tẻ là: 20 x 40 = 800 (kg)
Lượng gạo nếp là: 35 x 20 = 700 (kg)
Lượng gạo tẻ và gạo nếp là: 800 + 700 = 1500 (kg) = 1,5 (tấn)
Ví dụ 5: Người ta dán liền nhau 700 con tem hình chữ nhật lên một tấm bìa hình vuông cạnh dài 1m, biết mỗi con tem có chiều dài 3cm, chiều rộng 22mm. Hỏi diện tích phần bìa không dán tem là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Giải:
22mm = 2,2cm
Diện tích tấm bìa hình vuông là: 1 x 1 = 1(m2) = 10000 (cm2)
Diện tích mỗi con tem là: 3 x 2,2 = 6,6 (cm2)
Diện tích 700 con tem là: 6,6 x 700 = 4620 (cm2)
Diện tích phần bìa không dán tem là: 10.000 - 4620 = 5380 (cm2)
Bài tập tự luyện
Bài 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1mm = ... m
b) 1cm = ... dm
c) 1 dam = ... km
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1kg = ... tạ
b) 1g = ... kg
c) 1 tạ = ... tấn
Bài 3: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 450
b) 6240
c) 3750
Bài 4: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:
a) 3
b) 16
Bài 5: Một đội công nhân trong ba ngày sửa được 2km đường. Ngày thứ nhất đội sửa được 620m đường, ngày thứ hai sửa được số mét đường gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.
c) Hai đơn vị đo diện tích liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.
Bài 7: Trong một khu cư dân mới, người ta dùng một nửa diện tích đất để làm đường đi và các công trình công cộng, nửa diện tích đất còn lại được chia đều thành 2000 mảnh hình chữ nhật, mỗi mảnh có chiều rộng 10m, chiều dài 25m để xây nhà ở. Hỏi diện tích khu dân cư đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Bài 8: Một xe chở 12 tạ gạo tẻ và 80 yến gạo nếp. Tính khối lượng gạo xe đó chở được.
Bài 9: Một người đi xe máy từ A qua C đến B. Đoạn đường AC ngắn hơn đoạn đường CB là 13km 500m. Tính quãng đường AB, biết đoạn đường AC bằng ⅖ đoạn đường CB.
Bài 10: Cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 1 tạ 50kg. Sau khi bán đi 25kg gạo mỗi loại thì còn lại lượng gạo nếp bằng ⅖ lượng gạo tẻ. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Hãy áp dụng ngay những những kiến thức được Admin chia sẻ ở trên và thực hành 10 bài tập nhé. Sau khi hoàn thành, cùng comment đáp án để Admin và các bạn khác có thể tham khảo nào!
Chúc các em thi đạt điểm 10 môn Toán!