/

/

[Tổng hợp] Kiến thức về tích phân và dạng bài liên quan

Admin FQA

14/03/2024, 16:06

351

Tích phân (Tiếng Anh: integral) là một khái niệm và phạm trù toán học liên quan đến toàn bộ quá trình thay đổi của một thực thể nguyên thuỷ (thực thể đó thường được diễn tả bằng một hàm số phụ thuộc vào biến số được gọi là nguyên hàm) khi đã xác định được tốc độ thay đổi của nó. Tích phân là phần kiến thức quan trọng được học trong chương trình toán lớp 12, trong bài viết này chúng mình cùng ôn lại khái niệm tích phân, tính chất, bảng nguyên hàm và vi phân, bảng nguyên hàm mở rộng và các dạng bài tập tích phân nhé.

 

Cho hàm số $f(x)$ xác định và liên tục trên đoạn $[a ; b]$ và $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$ trên đoạn $[a ; b]$.

Khi đó hiệu số $F(b)-F(a)$ được gọi là tích phân từ $a \rightarrow b$.

$\int_a^b f(x) \mathrm{d} x=\left.F(x)\right|_a ^b=F(b)-F(a) .$

 

 

Dạng 1. Sử dụng định nghĩa, tính chất, bảng nguyên hàm để tính tích phân 

Phương pháp giải:

- Sử dụng định nghĩa, tính chất và bảng nguyên hàm được đề cập ở mục 1, 2, 3 ở trên.

Ví dụ minh họa: 

Cho $\int_{-2}^2 f(x) \mathrm{d} x=1, \int_{-2}^4 f(t) \mathrm{d} t=-4$. Tính $\int_2^4 f(y) \mathrm{d} y$

Lời giải

Ta có: $\int_{-2}^4 f(t) \mathrm{d} t=\int_{-2}^4 f(x) \mathrm{d} x, \int_2^4 f(y) \mathrm{d} y=\int_2^4 f(x) \mathrm{d} x$.

Khi đó: $\int_{-2}^2 f(x) \mathrm{d} x+\int_2^4 f(x) \mathrm{d} x=\int_{-2}^4 f(x) \mathrm{d} x$.

$\Rightarrow \int_2^4 f(x) \mathrm{d} x=\int_{-2}^4 f(x) \mathrm{d} x-\int_{-2}^2 f(x) \mathrm{d} x=-4-1=-5. $

$\text {Vậy } \int_2^4 f(y) \mathrm{d} y=-5 \text {. }$

 

Dạng 2. Tích phân từng phần 

Phương pháp giải:

Nếu $u=u(x)$ và $v=v(x)$ là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên đoạn $[a ; b]$ thì

$\int_a^b u(x) v^{\prime}(x) d x=\left.[u(x) v(x)]\right|_a ^b-\int_a^b u^{\prime}(x) v(x) d x$

$\text { Hay } \int_a^b u d v=\left.u v\right|_a ^b-\int_a^b v d u$.

Lưu ý:

- Ta chọn $u$ theo quy tắc: Nhất - log; Nhì - đa; Tam - mũ; Tứ - lượng.

- Còn $dv$ là phần còn lại trong dấu $\int$.

- Dấu ở các mũi tên: mũi tên đầu tiên luôn luôn là dấu + và đan xen dấu cho nhau.

Ví dụ minh họa: 

Biết rằng tích phân $I=\int_0^1(2 x+1) \mathrm{e}^x \mathrm{~d} x=a+b.e (a ; b \in \mathbb{Z})$, tích $a \cdot b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Đặt $\left\{\begin{array}{l}u=2 x+1 \\ \mathrm{~d} v=\mathrm{e}^x \mathrm{~d} x\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{d} u=2 \mathrm{~d} x \\ v=\mathrm{e}^x\end{array} \Rightarrow I=\left.(2 x+1) \mathrm{e}^x\right|_0 ^1-2 \int_0^1 \mathrm{e}^x \mathrm{~d} x=\left.(2 x-1) \mathrm{e}^x\right|_0 ^1=1+\mathrm{e} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}a=1 \\ b=1\end{array}\right.\right.\right.$.

Vậy tích $a b=1$.

 

Dạng 3. Tích phân đổi biến loại 1 (đặt $t = u(x)$) 

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt $t=u(x)$, đổi cận

$x =a \Rightarrow t=u(a)=a^{\prime}$

$x =b \Rightarrow t=u(b)=b^{\prime}$.

Bước 2: Tính vi phân $\mathrm{dt}=\mathrm{u}^{\prime}(\mathrm{x}) \mathrm{dx}$

Bước 3: Biến đổi $f(x) d x$ thành $g(t) d t$

Bước 4: Tính tích phân.

Dấu hiệu nhận biết: Biểu thức trong dấu tích phân có các dấu hiệu sau:

Ví dụ minh họa: 

Cho $\int_5^{21} \frac{\mathrm{d} x}{x \sqrt{x+4}}=a \ln 3+b \ln 5+c \ln 7$, với $a, b, c$ là các số hữu tỉ. Tính $S=a+b+c$.

Lời giải

Đặt $t=\sqrt{x+4} \Rightarrow 2 t \mathrm{~d} t=\mathrm{d} x$. Với $\left\{\begin{array}{l}x=5 \Rightarrow t=3 \\ x=21 \Rightarrow t=5\end{array}\right.$;

Ta có $\int_5^{21} \frac{\mathrm{d} x}{x \sqrt{x+4}}=2 \int_3^5 \frac{\mathrm{d} t}{t^2-4}=\left.\frac{1}{2}(\ln |t-2|-\ln |t+2|)\right|_3 ^5=\frac{1}{2} \ln 3+\frac{1}{2} \ln 5-\frac{1}{2} \ln 7$.

Khi đó $a=\frac{1}{2} ; b=\frac{1}{2} ; c=-\frac{1}{2} \Rightarrow S=a+b+c=-\frac{1}{2}$.

 

Dạng 4. Tích phân đổi biến loại 2 (đặt $x = u(t)$)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt $x=u(t)$, đổi cận

- $\mathrm{x}=\mathrm{a} \Rightarrow \mathrm{t}=\mathrm{a}^{\mathrm{r}}$

- $x=b \Rightarrow t=b^{\prime}$

Bước 2: Lấy vi phân 2 vế $\mathrm{dx}=\mathrm{u}^{\prime}(\mathrm{t}) \mathrm{dt}$

Bước 3: Biến đổi $f(x) d x=f(u(t)) \cdot u^{\prime}(t) d t=g(t) d t$

Bước 4: Tính nguyên hàm theo công thức:

$\int_a^b f(x) d x=\int_{a^{\prime}}^{b^{\prime}} g(t) d t$.

Dấu hiệu nhận biết: Biểu thức trong dấu tích phân có các dấu hiệu sau:

Ví dụ minh họa: 

Giá trị của $\int_0^3 \sqrt{9-x^2} \mathrm{~d} x=\frac{a}{b} \pi$ trong đó $a, b \in \mathbb{Z}$ và $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức $T=a b$.

Lời giải

Đặt $x=3 \sin t \Leftrightarrow \mathrm{d} x=3 \cos t \mathrm{~d} t$. 

Đổi cận: $\left\{\begin{array}{l}x=0 \rightarrow t=0 \\ x=3 \rightarrow t=\frac{\pi}{2}\end{array}\right.$.

$\Rightarrow I=\int_0^{\frac{\pi}{2}} \sqrt{9-(3 \sin t)^2} \cdot 3 \cos t \mathrm{~d} t$

$=\int_0^{\frac{\pi}{2}} 9 \cos ^2 t \mathrm{~d} t=\int_0^{\frac{\pi}{2}} 9 \cdot \frac{1+\cos 2 t}{2} \mathrm{~d} t=\frac{9}{2} \int_0^{\frac{\pi}{2}}(1+\cos 2 t) \mathrm{d} t=\left.\frac{9}{2}\left(t+\frac{1}{2} \sin 2 t\right)\right|_0 ^{\frac{\pi}{2}}=\frac{9}{4} \pi$.

Vậy $T=9.4=36$.

 

Dạng 5. Kết hợp phương pháp đổi biến và tích phân từng phần

Phương pháp giải:

Cách 1: Từng phần - Đổi biến:

Tính $I=\int_a^b f(x) g(x) \mathrm{d} x$, áp dụng "Từng phần" ta được $I=\left.h(x)\right|_a ^b+\int_a^b p(x) \mathrm{d} x$. Lúc này ta áp dụng "Đổi biến" để tính $\int_a^b p(x) \mathrm{d} x$.

Cách 2: Đổi biến - Từng phần:

Tính $I=\int_a^b f(x) g(x) \mathrm{d} x$, áp dụng "Đổi biến" ta được $I=\int_{t=u(a)}^{t=u(b)} k(x) p(x) \mathrm{d} x$. Lúc này ta áp dụng "Từng phần" để tính $\int_{t=u(a)}^{t=u(b)} k(x) p(x) \mathrm{d} x$.

Ví dụ minh họa: 

Cho tích phân $I=\int_0^{\pi^2} \sqrt{x} \cdot \sin \sqrt{x} \mathrm{~d} x=a n^2+b(a, b \in \mathbb{Z})$, Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $\frac{a}{b}<-3$ B. $a^2-b=-4$.

C. $\frac{a}{b} \in(-1 ; 0)$ D. $a-b=6$

Lời giải

Đặt $\sqrt{x}=t \Rightarrow x=t^2 \Rightarrow \mathrm{d} x=2 t \mathrm{~d} t$. 

Đổi cận: $\left\{\begin{array}{l}x=0 \rightarrow t=0 \\ x=\pi^2 \rightarrow t=\pi\end{array}\right.$ 

$\longrightarrow I=\int_0^{\pi} 2 t^2 \sin t \mathrm{~d} t$, đặt $\left\{\begin{array}{l}u=2 t^2 \\ \mathrm{~d} v=\sin t \mathrm{~d} t\end{array} \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}\mathrm{d} u=4 t \mathrm{~d} t \\ v=-\cos t\end{array}\right.\right.$. 

$\longrightarrow I=-\left.2 t^2 \cos t\right|_0^{\pi}+\int_0^{\pi} 4 t \cos t \mathrm{~d} t$, đặt $\left\{\begin{array}{l}u_1=4 t \\ \mathrm{~d} v_1=\cos t \mathrm{~d} t\end{array} \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}\mathrm{d} u_1=4 \mathrm{~d} t \\ v_1=\sin t\end{array}\right.\right.$. 

$\longrightarrow I=-\left.2 t^2 \cos t\right|_0 ^{\pi}+\left.4 t \sin t\right|_0 ^\pi-\int_0^\pi 4 \sin t \mathrm{~d} t=-2\left(-\pi^2\right)+\left.4 \cos t\right|_0 ^\pi=2 \pi^2-8 \rightarrow \left\{\begin{array}{l}a=2 \\ b=-8\end{array}\right.$. 

Do đó $a=2 ; b=-8 \Rightarrow \frac{a}{b} \in(-1 ; 0)$.

 

Dạng 6. Tính tích phân dựa vào đồ thị

Phương pháp giải:

Nếu hàm số $f(x)$ liên tục trên đoạn $[a ; b]$ thì tích phân $\left|\int_a^b f(x) \mathrm{d} x\right|$ là diện tích $S$ của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x)$, trục $O x$ và hai đường thẳng $x=a ; x=b$.

Ví dụ minh họa:

Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục trên $[0 ; 4]$ và có đồ thị như hình bên. Tích phân $\int_0^4 f(x) \mathrm{d} x$ bằng

 

A. 1 B. 2 . C. 3 D. 4

Lời giải

Ta có: $\int_0^4 f(x) \mathrm{d} x=\int_0^2 f(x) \mathrm{d} x+\int_2^4 f(x) \mathrm{d} x=S_{A B C O}-S_{C D E}$.

Diện tích hình tam giác $C D E$ là: $S_{C D E}=\frac{2.2}{2}=2$

Diện tích hình thang $A B C O$ là: $S_{A B C O}=\frac{2 \cdot(1+2)}{2}=3$.

Vậy $\int_0^4 f(x) \mathrm{d} x=3-2=1$

 

Dạng 7. Tính tích phân cho bởi nhiều công thức

Bài toán 1: 

Cho hàm số $f(x)=\left\{\begin{array}{ll}g(x) & \text { khi } x \leq b \\ h(x) & \text { khi } x>b\end{array}\right.$ liên tục trên $D$. Tính $J=\int_a^c f(x) \mathrm{d} x$.

Xét $b \in[a ; c]$.

Phương pháp giải:

+ Bước 1. Kiểm tra hàm số $f(x)$ có liên tục tại $x=b$ ?

Tức là kiểm tra $\lim _{x \rightarrow b^{-}} f(x)=\lim _{x \rightarrow b^{+}} f(x)=f(b) \Leftrightarrow \lim _{x \rightarrow b^{-}} g(x)=\lim _{x \rightarrow b^{+}} h(x)=f(b)$.

+ Bước 2. Tách cận: $J=\int_a^c f(x) \mathrm{d} x=\underbrace{\int_a^b g(x) \mathrm{d} x}_{I_1}+\underbrace{\int_b^c h(x) \mathrm{d} x}_{I_2}$.

+ Bước 3. Tính các tích phân $I_1 ; I_2$ bằng các phương pháp đã học.

Ví dụ minh họa: 

Cho hàm số $f(x)=\left\{\begin{array}{ll}3 x^2 & \text { khi } 0 \leq x \leq 1 \\ 4-x & \text { khi } 1 \leq x \leq 2\end{array}\right.$. Tính $\int_0^2 f(x) \mathrm{d} x$.

Lời giải

Ta có $\left\{\begin{array}{l}\lim _{x \rightarrow 1^{+}} f(x)=\lim _{x \rightarrow 1^{+}}(4-x)=3 \\ \lim _{x \rightarrow 1^{-}} f(x)=\lim _{x \rightarrow 1^{-}}\left(3 x^2\right)=3\end{array}\right.$, và $f(1)=3$.

Vì hàm số đã cho liên tục trên $\mathbb{R}$ nên liên tục tại $x=1$.

Suy ra $\lim _{x \rightarrow 1^{+}} f(x)=\lim _{x \rightarrow 1^{-}} f(x)=f(1)$.

Khi đó $\int_0^2 f(x) \mathrm{d} x=\int_0^1 3 x^2 \mathrm{~d} x+\int_1^2(4-x) \mathrm{d} x=\left.x^3\right|_0 ^1+\left.\left(4 x-\frac{x^2}{2}\right)\right|_1 ^2=1+\left(8-2-4+\frac{1}{2}\right)=\frac{7}{2}$

Bài toán 2:

Cho hàm số $f(x)=\left\{\begin{array}{ll}g(x ; m) & \text { khi } x \leq b \\ h(x ; m) & \text { khi } x>b\end{array}\right.$ liên tục trên $D$. Tính $J=\int_a^c f(x) \mathrm{d} x$.

Xét $b \in[a ; c]$.

Phương pháp giải:

+ Bước 1. Kiểm tra hàm số $f(x)$ có liên tục tại $x=b$ ?

Tức là kiểm tra:

$\lim _{x \rightarrow b^{-}} f(x)=\lim _{x \rightarrow b^{+}} f(x)=f(b) \Leftrightarrow \lim _{x \rightarrow b^{-}} g(x ; m)=\lim _{x \rightarrow b^{+}} h(x ; m)=f(b)$.

+ Bước 2. Tách cận: $J=\int_a^c f(x) \mathrm{d} x=\underbrace{\int_a^b g(x) \mathrm{d} x}_{I_1}+\underbrace{\int_b^c h(x) \mathrm{d} x}_{I_2}$.

+ Bước 3. Tính các tích phân $I_1 ; I_2$ bằng các phương pháp đã học.

Ví dụ minh họa: 

Cho hàm số $f(x)=\left\{\begin{array}{ll}\mathrm{e}^x+m & \text { khi } x \geq 0 \\ 2 x \sqrt{3+x^2} & \text { khi } x<0\end{array}\right.$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và $\int_{-1}^1 f(x) \mathrm{d} x=a \mathrm{e}+b \sqrt{3}+c$, $(a, b, c \in Q)$. Tổng $a+b+3 c$ bằng

A. 15 B. -10 C. -19 D. -17

Lời giải

Ta có $\left\{\begin{array}{l}\lim _{x \rightarrow 0^{+}} f(x)=\lim _{x \rightarrow 0^{+}}\left(\mathrm{e}^x+m\right)=m+1 \\ \lim _{x \rightarrow 0^{-}} f(x)=\lim _{x \rightarrow 0^{-}}\left(2 x \sqrt{3+x^2}\right)=0^{\prime}\end{array}\right.$, và $f(0)=m+1$.

Vì hàm số đã cho liên tục trên $\mathbb{R}$ nên liên tục tại $x=0$.

Suy ra $\lim _{x \rightarrow 0^{+}} f(x)=\lim _{x \rightarrow 0^{-}} f(x)=f(0)$ hay $m+1=0 \Leftrightarrow m=-1$.

Khi đó $\int_{-1}^1 f(x) \mathrm{d} x=\int_{-1}^0 2 x \sqrt{3+x^2} \mathrm{~d} x+\int_0^1\left(\mathrm{e}^x-1\right) \mathrm{d} x$

$=\int_{-1}^0 \sqrt{3+x^2} \mathrm{~d}\left(3+x^2\right)+\int_0^1\left(\mathrm{e}^x-1\right) \mathrm{d} x$

$=\left.\frac{2}{3}\left(3+x^2\right) \sqrt{3+x^2}\right|_{-1} ^0+\left.\left(\mathrm{e}^x-x\right)\right|_0 ^1=\mathrm{e}+2 \sqrt{3}-\frac{22}{3} \longrightarrow a=1, b=2, c=-\frac{22}{3} .$

Vậy tổng $a+b+3 c=-19$.

 

Dạng 8. Tích phân liên quan đến max - min

Phương pháp giải:

Bài toán: Tính $I=\int_a^b \min \{f(x) ; g(x)\} \mathrm{d} x$ hoặc $I=\int_a^b \max \{f(x) ; g(x)\} \mathrm{d} x$.

Ta xét $I=\int_a^b \min \{f(x) ; g(x)\} \mathrm{d} x$ :

+ Bước 1. Giải phương trình $f(x)=g(x) \Leftrightarrow x \in[a ; b]$ thì nhận nghiệm đó.

Giả sử ta được $x=m \in[a ; b]$.

+ Bước 2. Xét hiệu $f(x)-g(x)$, giả sử:

- Trên $[a ; m]: f(x)-g(x)>0 \Rightarrow \min \{f(x) ; g(x)\}=g(x)$.

- Trên $[m ; b]: f(x)-g(x)<0 \Rightarrow \min \{f(x) ; g(x)\}=f(x)$.

+ Bước 3. Khi đó $I=\int_a^b \min \{f(x) ; g(x)\} \mathrm{d} x=\int_a^m g(x) \mathrm{d} x+\int_m^b f(x) \mathrm{d} x$.

Khi đó $I=\int_a^b \max \{f(x) ; g(x)\} \mathrm{d} x$ ta áp dụng tương tự.

Ví dụ minh họa:

Tính tích phân $I=\int_0^3 \max \left\{x^3 ; 4 x^2-3 x\right\} \mathrm{d} x$.

Lời giải

Xét phương trình $x^3=4 x^2-3 x \Leftrightarrow x^3-4 x^2+3 x=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=0 \\ x=1 ; x=3\end{array}\right.$

Trên $[0 ; 1] \rightarrow x^3-\left(4 x^2-3 x\right)>0 \Rightarrow \max \left\{x^3 ; 4 x^2-3 x\right\}=x^3$

Trên $[1 ; 3] \rightarrow x^3-\left(4 x^2-3 x\right)<0 \Rightarrow \max \left\{x^3 ; 4 x^2-3 x\right\}=4 x^2-3 x$

Vậy $I=\int_0^1 x^3 \mathrm{~d} x+\int_1^3\left(4 x^2-3 x\right) \mathrm{d} x=\frac{275}{12}$.

 

Dạng 9. Sử dụng phương pháp đổi biến để tính tích phân hàm ẩn 

Bài toán 1: Cho $\int_a^b u^{\prime}(x) \cdot f[u(x)] \mathrm{d} x$, tính $\int_a^b f(x) \mathrm{d} x$ hoặc cho $\int_a^b f(x) \mathrm{d} x$, tính $\int_a^b u^{\prime}(x) \cdot f[u(x)] \mathrm{d} x$.

Phương pháp giải:

Đối với loại bài tập này chúng ta sẽ đổi biến $t=u(x)$

$\rightarrow$ Lưu ý : $\int_a^b f(t) \mathrm{d} t=\int_a^b f(x) \mathrm{d} x=\int_a^b f(u) \mathrm{d} u$

Ví dụ minh họa:

Cho $f$ là hàm số liên tục thỏa $\int_0^1 f(x) \mathrm{d} x=7$. Tính $I=\int_0^{\frac{\pi}{2}} \cos x . f(\sin x) \mathrm{d} x$.

Lời giải

Đặt $t=\sin x \Rightarrow \mathrm{d} t=\cos x \mathrm{~d} x$. 

Đổi cận $x=0 \Rightarrow t=0, x=\frac{\pi}{2} \Rightarrow t=1$.

Ta có $I=\int_0^{\frac{\pi}{2}} \cos x \cdot f(\sin x) \mathrm{d} x=\int_0^1 f(t) \mathrm{d} t=\int_0^1 f(x) \mathrm{d} x=7$.

Bài toán 2: 

Tính $\int_a^b f(x) \mathrm{d} x$, biết $f(x)$ thỏa mãn: $A \cdot f(x)+B \cdot u^{\prime} . f(u)+C \cdot f(a+b-x)=g(x)$.

Phương pháp giải:

Đối với loại bài tập này, trước khi lấy tích phân hai về ta cần chú ý rằng :

(1) Trong đề bài thường sẽ bị khuyết một trong các hệ số $A, B, C$.

(2) Nếu $f(x)$ liên tục trên $[a ; b]$ thì $\int_a^b f(a+b-x) \mathrm{d} x=\int_a^b f(x) \mathrm{d} x$

(3) Với $\left\{\begin{array}{l}u(a)=a \\ u(b)=b\end{array}\right.$ thì $\int_a^b f(x) \mathrm{d} x=\frac{1}{A+B+C} \int_a^b g(x) \mathrm{d} x$.

(3) Với $\left\{\begin{array}{l}u(a)=b \\ u(b)=a\end{array}\right.$ thì $\int_a^b f(x) \mathrm{d} x=\frac{1}{A-B+C} \int_a^b g(x) \mathrm{d} x$.

Ví dụ minh họa:

Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $[0 ; 2]$ và thỏa mãn $f(x)+f(2-x)=2 x$. Tính $I=\int_0^2 f(x) \mathrm{d} x$.

Lời giải

Cách 1: (Dùng công thức)

Với $f(x)+f(2-x)=2 x$ ta có $A=1 ; B=1 \Rightarrow I=\int_0^2 f(x) \mathrm{d} x=\frac{1}{1+1} \int_0^2 2 x \mathrm{~d} x=\left.\frac{x^2}{2}\right|_0 ^2=2$

Cách 2: (Biến đổi)

Đặt $u=2-x \Rightarrow \mathrm{d} u=-\mathrm{d} x ;$ Với $\left\{\begin{array}{l}x=0 \Rightarrow u=2 \\ x=2 \Rightarrow u=0\end{array}\right.$.

Suy ra $\int_0^2 f(2-x) \mathrm{d} x=\int_0^2 f(u) \mathrm{d} u=\int_0^2 f(x) \mathrm{d} x$.

Thay vào $\left(^*\right)$, ta được $2 \int_0^2 f(x) \mathrm{d} x=4 \Leftrightarrow \int_0^2 f(x) \mathrm{d} x=2$. 

 

Dạng 10. Sử dụng phương pháp tích phân từng phần để tính tính phân hàm ẩn 

Phương pháp giải:

Xuất phát từ đạo hàm hàm số tích, ta có: $[u(x) \cdot v(x)]^{\prime}=u^{\prime}(x) \cdot v(x)+v^{\prime}(x) \cdot \mathrm{u}(x)$

Lấy tích phân hai vế ta được:

$\begin{array}{r}\int_a^b[u(x) \cdot v(x)]^{\prime} \mathrm{d} x=\int_a^b\left[u^{\prime}(x) \cdot v(x)+v^{\prime}(x) \cdot u(x)\right] \mathrm{d} x \\\Leftrightarrow \int_a^b u(x) \mathrm{d}(v(x))=\left.u(x) v(x)\right|_a ^b-\int_a^b v(x) \mathrm{d}(u(x)) \\\text { Hay } \int_a^b u(x) \cdot v^{\prime}(x) \mathrm{d} x=\left.u(x) v(x)\right|_a^b-\int_a^b v(x) \cdot u^{\prime}(x) \mathrm{d} x \end{array}$

Ví dụ minh họa:

Cho hai hàm số liên tục $f$ và $g$ có nguyên hàm lần lượt là $F$ và $G$ trên đoạn $[1 ; 2]$.Biết $F(1)=1, F(2)=4, G(1)=\frac{3}{2}, G(2)=2$ và $\int_1^2 f(x) G(x) \mathrm{d} x=\frac{67}{12}$. Tính $\int_1^2 F(x) g(x) \mathrm{d} x$

Lời giải

Đặt $\left\{\begin{array}{l}u=F(x) \\ \mathrm{d} v=g(x) \mathrm{d} x\end{array} \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}\mathrm{d} u=f(x) \mathrm{d} x \\ v=G(x)\end{array}\right.\right.$

$\begin{aligned}\int_1^2 F(x) g(x) \mathrm{d} x & =F(2) G(2)-F(1) G(1)-\int_1^2 f(x) G(x) \mathrm{d} x \\& =\left.(F(x) G(x))\right|_1 ^2-\int_1^2 f(x) G(x) \mathrm{d} x=4.2-1 \cdot \frac{3}{2}-\frac{67}{12}=\frac{11}{12} .\end{aligned}$

 

Trên đây là toàn bộ công thức và các dạng bài tập trọng tâm về tích phân mà chúng mình được học trong chương trình toán 12. Hy vọng với các kiến thức này chúng mình sẽ tự tin hơn khi giải dạng bài tập tích phân nhé.

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
1 phút nắm trọn cách sử dụng câu với "Now"

Trong thế giới của các trạng từ chỉ thời gian, từ “now” chắc chắn là một trong những từ đầu tiên chúng ta tiếp xúc và nhớ mãi. Nhưng liệu khi nào chúng ta nên sử dụng từ này và nó đại diện cho thì nào? Hãy cùng FQA.vn khám phá ngay về “now” và cách sử dụng nó một cách chính xác và linh hoạt nhất trong các câu. Điều này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ cảnh sử dụng của từ “now”, mà còn giúp nâng cao khả năng diễn đạt của bạn trong giao tiếp tiếng Anh!

Admin FQA

25/04/2024

new
Top 4 web tra phiên âm tiếng Anh miễn phí và chính xác nhất

Đã bao giờ bạn đã cảm thấy tự ti khi phát âm sai một từ và không được ai sửa chữa? Hay khi những từ cùng chữ vẫn lại được phát âm khác nhau, liệu có khiến bạn bối rối không? Nếu câu trả lời là có, thì bạn không phải một mình. Đây là thời điểm tuyệt vời để khám phá thế giới của các từ điển trực tuyến, giúp bạn tiến gần hơn đến mục tiêu hoàn hảo hóa phát âm tiếng Anh của mình! Dưới đây là bốn nguồn tài nguyên trực tuyến được FQA.vn đánh giá cao, mang lại cho bạn những tính năng độc đáo và hữu ích trong quá trình học tập.

Admin FQA

25/04/2024

new
Những điều cần biết về kì thi IOE

Tìm hiểu về cuộc thi IOE tiếng Anh với FQA.vn! Đăng ký tài khoản và khám phá tri thức, cơ hội thể hiện bản thân và phát triển kỹ năng tiếng Anh. Đừng bỏ lỡ! Hãy khám phá chi tiết về cuộc thi IOE tiếng Anh, nơi mà các bạn học sinh sẽ được đắm chìm trong các vòng thi hấp dẫn. FQA.vn sẽ giúp bạn hiểu hết về quy trình đăng ký tài khoản, mở ra cánh cửa khám phá tri thức đầy màu sắc và hứng thú. IOE sẽ mang đến cơ hội cho các bạn học sinh thể hiện bản thân và phát triển kỹ năng tiếng Anh của mình.

Admin FQA

25/04/2024

new
Tất tần tật về Câu hỏi đuôi: Định nghĩa, cách sử dụng và ví dụ

Bạn đã biết câu hỏi đuôi là gì chưa? Đừng lo lắng về vấn đề này nữa! FQA.vn sẽ chỉ cho bạn tất cả những gì bạn cần biết về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Bạn có biết câu hỏi đuôi là gì không? Chúng là những câu hỏi thêm vào cuối câu để xác nhận hoặc nhấn mạnh điều gì đó. Vấn đề này khiến nhiều người cảm thấy bối rối vì có nhiều cách sử dụng khác nhau. Nhưng đừng lo, trang web FQA.vn có bài viết chi tiết về chủ đề này. Họ sẽ giải thích rõ ràng về cấu trúc và cách sử dụng của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Hãy cùng đọc và thử thực hành để hiểu rõ hơn nhé!

Admin FQA

25/04/2024

new
Câu cầu khiến trong tiếng Anh: Định nghĩa, phân loại, cách sử dụng và ví dụ

Muốn hiểu sâu về cấu trúc câu cầu khiến tiếng Anh? FQA.vn đã sẵn sàng giải thích chi tiết, giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng ngôn ngữ này. Khám phá ngay! Hiện nay, việc hiểu về cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh là rất quan trọng. Tuy nhiên, cấu trúc này có nhiều dạng khác nhau, gây khó khăn cho người học. Trong bài viết này, FQA.vn sẽ giải thích một cách chi tiết nhất về cách sử dụng câu cầu khiến trong tiếng Anh. Bằng cách này, bạn sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh. Hãy cùng tham khảo để nắm vững chủ đề này!

Admin FQA

25/04/2024

new
Những điều cần phải biết về cấu trúc Not only But also

"Not only but also" là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh đầy mê hoặc, tồn tại với sự phổ biến không hề nhỏ, đặc biệt là trong các bài thi học thuật. Đây không chỉ là một chủ đề ngữ pháp phức tạp mà còn là điểm nhấn thú vị đối với những ai muốn vươn xa hơn trong việc hiểu sâu về ngôn ngữ. Hãy cùng FQA khám phá cách sử dụng và ý nghĩa chi tiết của cấu trúc "Not only but also" trong bài viết dưới đây.

Admin FQA

25/04/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi