12/11/2023
13/11/2023
Đầu tiên, ta cần xác định số mol của
Số mol của
Theo phương trình phản ứng, 1 mol
Tiếp theo, ta cần xác định số mol của
Cuối cùng, ta cần xác định nồng độ của
Vì nồng độ
12/11/2023
Để xác định dư lượng chlorile trong dung dịch mẫu, ta sử dụng phương pháp chuẩn độ iodine - thiosulfate. Trong quá trình chuẩn độ, dung dịch Na2S2O3 được sử dụng để khử I2 thành I-.
Theo thông tin trong câu hỏi, ta biết rằng thể tích dung dịch Na2S2O3 0,01M cần để chuẩn độ 100ml dung dịch mẫu là 0,28ml.
Ta có thể tính được số mol của Na2S2O3 đã dùng:
n(Na2S2O3) = C(Na2S2O3) * V(Na2S2O3)
n(Na2S2O3) = 0,01M * 0,28ml = 0,0028 mol
Từ phương trình phản ứng, ta biết rằng 1 mol I2 tương ứng với 2 mol Na2S2O3. Vì vậy, số mol I2 đã tạo ra trong quá trình chuẩn độ là n(I2) = 0,0014 mol.
Dựa vào phương trình phản ứng Cl2 + 2KI -> 2KCl + I2, ta thấy rằng 1 mol Cl2 tạo ra 1 mol I2. Vì vậy, số mol Cl2 trong dung dịch mẫu cũng là 0,0014 mol.
Để tính dư lượng chlorile trong dung dịch mẫu, ta sử dụng khối lượng mol của Cl2 (70,906 g/mol) và thể tích dung dịch mẫu (100 ml):
Dư lượng chlorile = (số mol Cl2 * khối lượng mol Cl2) / thể tích dung dịch mẫu
Dư lượng chlorile = (0,0014 mol * 70,906 g/mol) / 100 ml
Dư lượng chlorile = 0,009868 g/l
Vậy, dư lượng chlorile trong dung dịch mẫu là 0,009868 g/l.
Dựa vào tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được đề ra trong câu hỏi, chỉ tiêu về dư lượng chlorile không vượt quá 1 mg/l. Ta có thể chuyển đổi đơn vị từ g/l sang mg/l bằng cách nhân với 1000:
Dư lượng chlorile = 0,009868 g/l * 1000 = 9,868 mg/l
Vì dư lượng chlorile trong dung dịch mẫu là 9,868 mg/l, vượt quá chỉ tiêu cho phép là 1 mg/l, nên mẫu sản phẩm trên không đạt tiêu chuẩn về dư lượng chlorile để được xuất khẩu.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
06/06/2025
23/05/2025
Top thành viên trả lời