a) Để chứng minh rằng 1-10A là số chính phương, ta cần tính giá trị của A và kiểm tra xem 1-10A có phải là một số chính phương hay không.
Đầu tiên, ta xem xét biểu thức A = 1 - 3^2 + 3^4 - 3^6 + ... + 3^76 - 3^78. Ta nhận thấy rằng các số mũ của 3 trong biểu thức này tăng dần lên từ 2 đến 78 và có dạng 2k, với k là số nguyên không âm.
Ta có thể viết lại biểu thức A bằng cách sử dụng công thức tổng của một dãy hình thành bởi một cấp số nhân:
A = 1 - 3^2 + 3^4 - 3^6 + ... + 3^76 - 3^78
= \sum_{k=0}^{39} (-1)^k \cdot 3^{2k}
Tiếp theo, ta sẽ tính tổng này bằng cách sử dụng công thức tổng của một cấp số nhân:
A = \frac{(-1)^0 \cdot 3^0 \cdot (1 - (-1)^{39} \cdot 3^{2 \cdot 39})}{1 - (-1) \cdot 3^2}
= \frac{1 - (-1)^{39} \cdot 3^{78}}{1 + 3^2}
= \frac{1 - 3^{78}}{10}
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra xem 1-10A có phải là một số chính phương hay không. Ta tính giá trị của 1-10A:
1 - 10A = 1 - 10 \cdot \frac{1 - 3^{78}}{10}
= 1 - (1 - 3^{78})
= 3^{78}
Vậy, ta thấy rằng 1-10A là một số chính phương, với giá trị là 3^{78}.
b) Để tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho trong dãy sii n+1,n+2,...,n+10 có bao nhiêu số nguyên tố nhất, ta sẽ xem xét từng dãy con gồm 10 số liên tiếp trong dãy này và kiểm tra xem có bao nhiêu số nguyên tố trong mỗi dãy con.
Để đơn giản hóa việc tính toán, ta sẽ xem xét các dãy con bắt đầu từ n = 1. Ta sẽ kiểm tra từng dãy con và đếm số lượng số nguyên tố trong mỗi dãy con.
Dãy con đầu tiên là {1, 2, 3, ..., 10}. Ta thấy rằng trong dãy này có 4 số nguyên tố là 2, 3, 5 và 7.
Dãy con thứ hai là {2, 3, 4, ..., 11}. Ta thấy rằng trong dãy này có 4 số nguyên tố là 2, 3, 5 và 7.
Tiếp tục kiểm tra các dãy con tiếp theo, ta sẽ thấy rằng số lượng số nguyên tố trong mỗi dãy con không thay đổi và bằng 4.
Vậy, ta kết luận rằng số lượng số nguyên tố trong mỗi dãy con gồm 10 số liên tiếp trong dãy n+1,n+2,...,n+10 là 4. Các giá trị của n để đạt được kết quả này là [1].