Cứu e Kannsnsns

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quỳnh Châu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/05/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10. Số cách xếp 10 học sinh vào 10 ghế ngồi là $10!$. Để không có học sinh nào cùng lớp ngồi đối diện nhau, ta xếp các bạn theo từng lớp. - Xếp 2 bạn lớp 12.4 vào 5 ghế: có $5!$ cách. - Xếp 3 bạn lớp 12A2 vào 5 ghế: có $5!$ cách. - Xếp 5 bạn lớp khác vào 5 ghế: có $5!$ cách. Như vậy, số cách xếp thỏa mãn yêu cầu bài toán là $5! \cdot 5! \cdot 5!$. Vậy xác suất cần tìm là $\frac{5! \cdot 5! \cdot 5!}{10!} = \frac{53}{126}.$ Câu 11. Đầu tiên, chúng ta cần tính đạo hàm của hàm số $y=\sqrt{4x^2+3x+1}$. Hàm số này có thể viết lại là $y=(4x^2+3x+1)^{1/2}$. Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có: $y' = \frac{1}{2}(4x^2+3x+1)^{-1/2} \cdot (8x+3)$. Hay $y' = \frac{8x+3}{2\sqrt{4x^2+3x+1}}$. Vậy đáp án là $\boxed{C}$. Đáp án: C Câu 12. Ta có $a(t) = v'(t) = -2t + 10$. Để tìm $v(t)$, ta cần tính nguyên hàm của $a(t)$. $\int a(t) dt = \int (-2t + 10) dt = -t^2 + 10t + C.$ Vận tốc ban đầu là 5 m/s, tức là $v(0) = 5$. Thay $t = 0$ vào biểu thức của $v(t)$, ta được: $5 = -0^2 + 10*0 + C \Rightarrow C = 5.$ Vậy $v(t) = -t^2 + 10t + 5$. Để tìm vận tốc của vật sau 5 giây, ta thay $t = 5$ vào biểu thức của $v(t)$: $v(5) = -(5)^2 + 10*5 + 5 = -25 + 50 + 5 = 30.$ Vậy vận tốc của vật sau 5 giây là 30 m/s. Đáp án: A. câu 1 Để tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 3 và 5, ta cần tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của 3 và 5. Số nhỏ nhất chia hết cho 3 và 5 là BCNN(3, 5). Vì 3 và 5 là hai số nguyên tố cùng nhau (không có ước chung nào khác 1), nên BCNN(3, 5) = 3 * 5 = 15. Vậy số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho cả 3 và 5 là 15. câu 4. a) Trong một tam giác, đường trung tuyến là đoạn thẳng nối một đỉnh với trung điểm của cạnh đối diện. Độ dài của đường trung tuyến này bằng một nửa độ dài cạnh đối diện. Đây là một tính chất của tam giác, nên câu a) là đúng. b) Trong một tam giác, đường trung tuyến chia tam giác thành hai tam giác có diện tích bằng nhau. Đây là một tính chất của đường trung tuyến, nên câu b) là đúng. c) Trong một tam giác, đường trung tuyến chia góc ở đỉnh thành hai góc bằng nhau. Đây không phải là một tính chất của đường trung tuyến, nên câu c) là sai. d) Trong một tam giác, đường trung tuyến là đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh và song song với cạnh thứ hai. Đây không phải là một tính chất của đường trung tuyến, nên câu d) là sai. Vậy, các câu a), b) là đúng, câu c), d) là sai. Câu 1. a) Biến cố xung khắc với biến cố A là biến cố 7 được phát biểu như sau: "Số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ nhất là số chẵn" b) $P(\overline A)=\frac{n(\overline A)}{n(\Omega)}=\frac12$ c) $P(\overline B)=P(\overline A)$ d) $P(\overline{AB})=\frac{n(\overline{AB})}{n(\Omega)}=\frac13$. Như vậy, chỉ có câu a) và câu b) là đúng. Câu 2. a) Đoạn thẳng MN là đường vuông góc chung của AB và SC ( M và N lần lượt là trung điểm của AB và SC ). b) Góc giữa các cạnh bên và mặt đáy bằng nhau. c) Hình chiếu vuông góc của S lên trên mặt phẳng (ABC) là trọng tâm tam giác ABC. Hình chiếu vuông góc của S lên trên mặt phẳng (ABC) là A hoặc B hoặc C, không phải là trọng tâm tam giác ABC. d) SA vuông góc với BC. SA không vuông góc với BC vì BC là đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABC) mà SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Vậy các mệnh đề a), b) đúng, các mệnh đề c), d) sai. Câu 3. Đối với một phương trình bậc hai dạng $ax^2 + bx + c = 0$, nếu $x_1$ và $x_2$ là hai nghiệm thực của phương trình, thì theo định lý Vi-et, ta có: $x_1 + x_2 = -\frac{b}{a}$ và $x_1x_2 = \frac{c}{a}$. Áp dụng định lý Vi-et cho phương trình $2x^2 + x - 1 = 0$, ta có: $x_1 + x_2 = -\frac{1}{2}$ và $x_1x_2 = -\frac{1}{2}$. a) $x_1 + x_2 = 0$. Từ kết quả trên, ta thấy $x_1 + x_2 = -\frac{1}{2} \neq 0$. Vậy mệnh đề a) sai. b) $2x_1 - x_2 = 1$. Ta có thể biến đổi $2x_1 - x_2 = 1$ thành $2x_1 - (x_1 + x_2) = 1$, tức là $x_1 - x_2 = 1$. Từ kết quả trên, ta thấy $x_1x_2 = -\frac{1}{2} \neq 1$, nên mệnh đề b) sai. c) $x_1 - x_2 = 2$. Từ kết quả trên, ta thấy $x_1 - x_2 = 1 \neq 2$, nên mệnh đề c) sai. d) $x_1 + 2x_2 = 0$. Ta có thể biến đổi $x_1 + 2x_2 = 0$ thành $x_1 + 2(x_1 + x_2) = 0$, tức là $3x_1 + 2x_2 = 0$. Từ kết quả trên, ta thấy $3x_1 + 2x_2 = 3(-\frac{1}{2}) + 2(-\frac{1}{2}) = -\frac{3}{2} - 1 = -\frac{5}{2} \neq 0$, nên mệnh đề d) sai. Vậy tất cả các mệnh đề a), b), c) và d) đều sai. Câu 4. a) Đầu tiên, chúng ta cần tính đạo hàm của hàm số $f(x)$. $f'(x) = \frac{d}{dx}\left(\frac{x^2}{3} + \frac{x^2}{2} - 2x\right)$ Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu và tích, chúng ta có: $f'(x) = \frac{d}{dx}\left(\frac{x^2}{3}\right) + \frac{d}{dx}\left(\frac{x^2}{2}\right) - \frac{d}{dx}(2x)$ $f'(x) = \frac{1}{3}\frac{d}{dx}(x^2) + \frac{1}{2}\frac{d}{dx}(x^2) - 2\frac{d}{dx}(x)$ Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm mũ, chúng ta có: $f'(x) = \frac{1}{3}(2x) + \frac{1}{2}(2x) - 2$ $f'(x) = \frac{2x}{3} + x - 2$ Vậy mệnh đề a) là sai, vì $f'(x) = \frac{2x}{3} + x - 2$ chứ không phải $f'(x) = x^2 + x - 2$. b) Để tìm nghiệm của $f'(x) = 0$, chúng ta giải phương trình: $\frac{2x}{3} + x - 2 = 0$ Nhân cả hai vế với 3 để khử mẫu: $2x + 3x - 6 = 0$ $5x - 6 = 0$ $5x = 6$ $x = \frac{6}{5}$ Vậy mệnh đề b) là đúng, vì $f'(x) = 0$ có nghiệm duy nhất $x = \frac{6}{5}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved