Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các khái niệm về mol và số Avogadro (6,022 x 10^23).
a) Để tính số nguyên tử H từ số mol H, ta sử dụng công thức:
\[ \text{Số nguyên tử} = \text{Số mol} \times \text{Số Avogadro} \]
Với 2,5 mol H:
\[ \text{Số nguyên tử H} = 2,5 \, \text{mol} \times 6,022 \times 10^{23} \, \text{nguyên tử/mol} \]
\[ \text{Số nguyên tử H} \approx 1,5055 \times 10^{24} \, \text{nguyên tử} \]
b) Để tính số gam canxi từ số nguyên tử canxi, trước tiên ta cần tính số mol canxi:
\[ \text{Số mol} = \frac{\text{Số nguyên tử}}{\text{Số Avogadro}} \]
Với 9,033 x 10^23 nguyên tử canxi:
\[ \text{Số mol Ca} = \frac{9,033 \times 10^{23}}{6,022 \times 10^{23}} \approx 1,5 \, \text{mol} \]
Tiếp theo, ta tính khối lượng canxi:
Khối lượng mol của canxi (Ca) là khoảng 40 g/mol.
\[ \text{Khối lượng Ca} = 1,5 \, \text{mol} \times 40 \, \text{g/mol} = 60 \, \text{g} \]
c) Để tính số phân tử nước từ số mol nước, ta cũng sử dụng công thức tương tự:
\[ \text{Số phân tử} = \text{Số mol} \times \text{Số Avogadro} \]
Với 0,3 mol nước:
\[ \text{Số phân tử H2O} = 0,3 \, \text{mol} \times 6,022 \times 10^{23} \, \text{phân tử/mol} \]
\[ \text{Số phân tử H2O} \approx 1,807 \times 10^{23} \, \text{phân tử} \]
d) Để tính số mol H2O từ số phân tử H2O, ta sử dụng công thức:
\[ \text{Số mol} = \frac{\text{Số phân tử}}{\text{Số Avogadro}} \]
Với 4,5165 x 10^23 phân tử H2O:
\[ \text{Số mol H2O} = \frac{4,5165 \times 10^{23}}{6,022 \times 10^{23}} \approx 0,749 \, \text{mol} \]
Tóm lại:
a) 2,5 mol H có khoảng 1,5055 x 10^24 nguyên tử H.
b) 9,033 x 10^23 nguyên tử canxi là 60 gam canxi.
c) 0,3 mol nước chứa khoảng 1,807 x 10^23 phân tử nước.
d) 4,5165 x 10^23 phân tử H2O là khoảng 0,749 mol H2O.