Câu 6: Ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này. Biết ở 120C, độ tan của CuSO4...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Le Thi Duyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/09/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 6:** Để giải bài này, ta cần tính lượng CuSO4 cần thêm vào dung dịch để đạt được độ tan bão hòa ở 90°C. 1. **Tính lượng CuSO4 có trong dung dịch bão hòa ở 120°C:** - Độ tan của CuSO4 ở 120°C là 33,5 g/100 g nước. - Dung dịch bão hòa có khối lượng 1335 g, trong đó có nước và CuSO4. - Gọi m là khối lượng nước trong dung dịch. Ta có: \[ m + \frac{33,5}{100}m = 1335 \Rightarrow 1,335m = 1335 \Rightarrow m = 1000 \text{ g} \] - Khối lượng CuSO4 trong dung dịch là: \[ \frac{33,5}{100} \times 1000 = 335 \text{ g} \] 2. **Tính lượng CuSO4 cần thêm ở 90°C:** - Độ tan của CuSO4 ở 90°C là 80 g/100 g nước. - Khối lượng nước là 1000 g, nên lượng CuSO4 cần có để bão hòa là: \[ \frac{80}{100} \times 1000 = 800 \text{ g} \] - Lượng CuSO4 cần thêm là: \[ 800 - 335 = 465 \text{ g} \] **Đáp án:** Cần thêm 465 g CuSO4. --- **Câu 7:** 1. **Tính lượng CuSO4 có trong dung dịch bão hòa ở 80°C:** - Độ tan của CuSO4 ở 80°C là 87,7 g/100 g nước. - Gọi m là khối lượng nước trong dung dịch. Ta có: \[ m + \frac{87,7}{100}m = 1877 \Rightarrow 1,877m = 1877 \Rightarrow m = 1000 \text{ g} \] - Khối lượng CuSO4 trong dung dịch là: \[ \frac{87,7}{100} \times 1000 = 877 \text{ g} \] 2. **Tính lượng CuSO4 cần có ở 120°C:** - Độ tan của CuSO4 ở 120°C là 35,5 g/100 g nước. - Lượng CuSO4 cần có để bão hòa là: \[ \frac{35,5}{100} \times 1000 = 355 \text{ g} \] 3. **Tính lượng tinh thể CuSO4 tách ra:** - Lượng CuSO4 tách ra là: \[ 877 - 355 = 522 \text{ g} \] **Đáp án:** Có 522 g tinh thể CuSO4.5H2O tách ra. --- **Câu 8:** 1. **Tính lượng MgSO4 có trong dung dịch bão hòa ở 80°C:** - Độ tan của MgSO4 ở 80°C là 64,2 g/100 g nước. - Gọi m là khối lượng nước trong dung dịch. Ta có: \[ m + \frac{64,2}{100}m = 1642 \Rightarrow 1,642m = 1642 \Rightarrow m = 1000 \text{ g} \] - Khối lượng MgSO4 trong dung dịch là: \[ \frac{64,2}{100} \times 1000 = 642 \text{ g} \] 2. **Tính lượng MgSO4 cần có ở 20°C:** - Độ tan của MgSO4 ở 20°C là 44,5 g/100 g nước. - Lượng MgSO4 cần có để bão hòa là: \[ \frac{44,5}{100} \times 1000 = 445 \text{ g} \] 3. **Tính lượng tinh thể MgSO4 tách ra:** - Lượng MgSO4 tách ra là: \[ 642 - 445 = 197 \text{ g} \] **Đáp án:** Có 197 g tinh thể MgSO4.6H2O tách ra. --- **Câu 9:** 1. **Tính lượng FeSO4 có trong dung dịch bão hòa ở 50°C:** - Độ tan của FeSO4 ở 50°C là 20,5 g/100 g nước. - Gọi m là khối lượng nước trong dung dịch. Ta có: \[ m + \frac{20,5}{100}m = 200 \Rightarrow 1,2m = 200 \Rightarrow m = 166,67 \text{ g} \] - Khối lượng FeSO4 trong dung dịch là: \[ \frac{20,5}{100} \times 166,67 = 34,17 \text{ g} \] 2. **Tính lượng FeSO4 cần có ở 100°C:** - Độ tan của FeSO4 ở 100°C là 48,6 g/100 g nước. - Lượng FeSO4 cần có để bão hòa là: \[ \frac{48,6}{100} \times 166,67 = 81,00 \text{ g} \] 3. **Tính lượng tinh thể FeSO4 tách ra:** - Lượng FeSO4 tách ra là: \[ 81,00 - 34,17 = 46,83 \text{ g} \] **Đáp án:** Có 46,83 g tinh thể FeSO4.7H2O tách ra. --- **Câu 10:** Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl bão hòa ở 100°C: 1. **Khối lượng muối KCl trong dung dịch bão hòa:** - Độ tan của KCl ở 100°C là 40 g/100 g nước. - Gọi m là khối lượng nước trong dung dịch. Ta có: \[ m + 40 = 100 \Rightarrow m = 60 \text{ g} \] 2. **Tính nồng độ phần trăm:** - Khối lượng dung dịch là 100 g, khối lượng KCl là 40 g. - Nồng độ phần trăm là: \[ \text{Nồng độ %} = \frac{40}{100} \times 100\% = 40\% \] **Đáp án:** Nồng độ % của dung dịch KCl bão hòa ở 100°C là 40%. --- **Câu 11:** Để điều chế 560 g dung dịch CuSO4 16%, ta cần tính lượng dung dịch CuSO4 8% và lượng tinh thể CuSO4. 1. **Gọi x là khối lượng dung dịch CuSO4 8% cần dùng.** - Khối lượng CuSO4 trong dung dịch 8% là: \[ 0,08x \] - Khối lượng CuSO4 cần có trong 560 g dung dịch 16% là: \[ 0,16 \times 560 = 89,6 \text{ g} \] 2. **Tính lượng CuSO4 cần thêm:** - Gọi y là khối lượng CuSO4 tinh thể cần thêm. - Ta có phương trình: \[ 0,08x + y = 89,6 \] - Khối lượng dung dịch là: \[ x + y = 560 \] 3. **Giải hệ phương trình:** - Từ phương trình thứ hai, ta có: \[ y = 560 - x \] - Thay vào phương trình đầu tiên: \[ 0,08x + (560 - x) = 89,6 \] \[ -0,92x + 560 = 89,6 \Rightarrow -0,92x = 89,6 - 560 \Rightarrow -0,92x = -470,4 \Rightarrow x = 512 \text{ g} \] - Tính y: \[ y = 560 - 512 = 48 \text{ g} \] **Đáp án:** Cần 512 g dung dịch CuSO4 8% và 48 g tinh thể CuSO4. --- **Câu 12:** Để điều chế 500 ml dung dịch CuSO4 8% (d = 1,1 g/ml), ta cần tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O. 1. **Tính khối lượng dung dịch:** \[ m_{dd} = 500 \text{ ml} \times 1,1 \text{ g/ml} = 550 \text{ g} \] 2. **Tính khối lượng CuSO4 cần có:** \[ m_{CuSO4} = 0,08 \times 550 = 44 \text{ g} \] 3. **Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng:** - Khối lượng mol của CuSO4.5H2O là: \[ 63,5 + 32 + 4 \times 16 + 5 \times 18 = 249,5 \text{ g/mol} \] - Số mol CuSO4 cần có là: \[ n = \frac{44}{159,5} \approx 0,276 \text{ mol} \] - Khối lượng CuSO4.5H2O cần dùng là: \[ m = n \times 249,5 \approx 69,0 \text{ g} \] **Đáp án:** Cần khoảng 69 g tinh thể CuSO4.5H2O. --- **Câu 13:** 1. **Tính khối lượng dung dịch:** - Khối lượng nước là 175 g, khối lượng CuSO4.5H2O là 24 g. - Tổng khối lượng dung dịch là: \[ m_{dd} = 175 + 24 = 199 \text{ g} \] 2. **Tính nồng độ phần trăm:** \[ \text{Nồng độ %} = \frac{24}{199} \times 100 \approx 12,06\% \] 3. **Tính nồng độ mol:** - Khối lượng mol của CuSO4.5H2O là 249,5 g/mol. - Số mol CuSO4.5H2O là: \[ n = \frac{24}{249,5} \approx 0,096 \text{ mol} \] - Nồng độ mol là: \[ C = \frac{0,096}{0,199} \approx 0,482 \text{ mol/L} \] **Đáp án:** Nồng độ phần trăm khoảng 12,06% và nồng độ mol khoảng 0,482 mol/L.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Meii Lêhg1

19/09/2024

Câu trả lời uy tín

Câu 11:

$m_{CuSO_{4} \ 16\%} =\frac{m_{dd} .C\%}{100} =\frac{560.16}{100} =89,6\ g$

Gọi mol tinh thể CuSO4.5H2O cần lấy là x mol

$\Rightarrow m_{CuSO_{4}} =160x\ g,\ m_{CuSO_{4} .5H_{2} O} =250x\ g$

Ta có:

+ $m_{CuSO_{4} \ 16\%} =m_{CuSO_{4} \ 8\%} +m_{CuSO_{4}}$

$\Rightarrow m_{CuSO_{4} \ 8\%} =89,6-160x\ g$

+ $m_{dd\ CuSO_{4} \ 16\%} =m_{dd\ CuSO_{4} \ 8\%} +m_{CuSO_{4} .5H_{2} O}$

$\Rightarrow m_{dd\ CuSO_{4} \ 8\%} =560-250x\ g$

Mà: $C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}} .100$

$\Rightarrow \frac{89,6-160x}{560-250x} .100=8$

$\Rightarrow 89,6-160x=0,08.( 560-250x)$
$\Rightarrow 89,6-160x=44,8-20x$
$\Rightarrow x=\frac{89,6-44,8}{160-20} =0,32\ mol$
$\Rightarrow m_{CuSO_{4} .5H_{2} O} =0,32.250=80\ g$

$\Rightarrow m_{dd\ CuSO_{4} \ 8\%} =560-80=480\ g$

Vậy cần phải lấy 480 g dung dịch CuSO4 8% trộn với 80 g tinh thể CuSO4.5H2O để thu được 560 g dung dịch CuSO4 16%

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Lương Vũ

19/09/2024

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Le Thi Duyen

Câu 6:

  • Bước 1: Tính lượng CuSO4 có trong 1335g dung dịch bão hòa ở 12°C:
  • m(CuSO4) = 1335g * 33.5% = 447.475g
  • Bước 2: Tính lượng nước có trong dung dịch:
  • m(H2O) = 1335g - 447.475g = 887.525g
  • Bước 3: Tính lượng CuSO4 cần thêm để dung dịch bão hòa ở 90°C:
  • Ở 90°C, 100g nước hòa tan được 80g CuSO4.
  • 887.525g nước hòa tan được: 887.525g * 80g/100g = 710.02g CuSO4.
  • Vậy cần thêm: 710.02g - 447.475g = 262.545g CuSO4.

Đáp án: Cần thêm 262.545g CuSO4.

Các câu còn lại sẽ được giải tương tự.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved