**Câu 6:**
Để giải bài này, ta cần tính lượng CuSO4 cần thêm vào dung dịch để đạt được độ tan bão hòa ở 90°C.
1. **Tính lượng CuSO4 có trong dung dịch bão hòa ở 120°C:**
- Độ tan của CuSO4 ở 120°C là 33,5 g/100 g nước.
- Dung dịch bão hòa có khối lượng 1335 g, trong đó có nước và CuSO4.
- Gọi m là khối lượng nước trong dung dịch. Ta có:
\[
m + \frac{33,5}{100}m = 1335 \Rightarrow 1,335m = 1335 \Rightarrow m = 1000 \text{ g}
\]
- Khối lượng CuSO4 trong dung dịch là:
\[
\frac{33,5}{100} \times 1000 = 335 \text{ g}
\]
2. **Tính lượng CuSO4 cần thêm ở 90°C:**
- Độ tan của CuSO4 ở 90°C là 80 g/100 g nước.
- Khối lượng nước là 1000 g, nên lượng CuSO4 cần có để bão hòa là:
\[
\frac{80}{100} \times 1000 = 800 \text{ g}
\]
- Lượng CuSO4 cần thêm là:
\[
800 - 335 = 465 \text{ g}
\]
**Đáp án:** Cần thêm 465 g CuSO4.
---
**Câu 7:**
1. **Tính lượng CuSO4 có trong dung dịch bão hòa ở 80°C:**
- Độ tan của CuSO4 ở 80°C là 87,7 g/100 g nước.
- Gọi m là khối lượng nước trong dung dịch. Ta có:
\[
m + \frac{87,7}{100}m = 1877 \Rightarrow 1,877m = 1877 \Rightarrow m = 1000 \text{ g}
\]
- Khối lượng CuSO4 trong dung dịch là:
\[
\frac{87,7}{100} \times 1000 = 877 \text{ g}
\]
2. **Tính lượng CuSO4 cần có ở 120°C:**
- Độ tan của CuSO4 ở 120°C là 35,5 g/100 g nước.
- Lượng CuSO4 cần có để bão hòa là:
\[
\frac{35,5}{100} \times 1000 = 355 \text{ g}
\]
3. **Tính lượng tinh thể CuSO4 tách ra:**
- Lượng CuSO4 tách ra là:
\[
877 - 355 = 522 \text{ g}
\]
**Đáp án:** Có 522 g tinh thể CuSO4.5H2O tách ra.
---
**Câu 8:**
1. **Tính lượng MgSO4 có trong dung dịch bão hòa ở 80°C:**
- Độ tan của MgSO4 ở 80°C là 64,2 g/100 g nước.
- Gọi m là khối lượng nước trong dung dịch. Ta có:
\[
m + \frac{64,2}{100}m = 1642 \Rightarrow 1,642m = 1642 \Rightarrow m = 1000 \text{ g}
\]
- Khối lượng MgSO4 trong dung dịch là:
\[
\frac{64,2}{100} \times 1000 = 642 \text{ g}
\]
2. **Tính lượng MgSO4 cần có ở 20°C:**
- Độ tan của MgSO4 ở 20°C là 44,5 g/100 g nước.
- Lượng MgSO4 cần có để bão hòa là:
\[
\frac{44,5}{100} \times 1000 = 445 \text{ g}
\]
3. **Tính lượng tinh thể MgSO4 tách ra:**
- Lượng MgSO4 tách ra là:
\[
642 - 445 = 197 \text{ g}
\]
**Đáp án:** Có 197 g tinh thể MgSO4.6H2O tách ra.
---
**Câu 9:**
1. **Tính lượng FeSO4 có trong dung dịch bão hòa ở 50°C:**
- Độ tan của FeSO4 ở 50°C là 20,5 g/100 g nước.
- Gọi m là khối lượng nước trong dung dịch. Ta có:
\[
m + \frac{20,5}{100}m = 200 \Rightarrow 1,2m = 200 \Rightarrow m = 166,67 \text{ g}
\]
- Khối lượng FeSO4 trong dung dịch là:
\[
\frac{20,5}{100} \times 166,67 = 34,17 \text{ g}
\]
2. **Tính lượng FeSO4 cần có ở 100°C:**
- Độ tan của FeSO4 ở 100°C là 48,6 g/100 g nước.
- Lượng FeSO4 cần có để bão hòa là:
\[
\frac{48,6}{100} \times 166,67 = 81,00 \text{ g}
\]
3. **Tính lượng tinh thể FeSO4 tách ra:**
- Lượng FeSO4 tách ra là:
\[
81,00 - 34,17 = 46,83 \text{ g}
\]
**Đáp án:** Có 46,83 g tinh thể FeSO4.7H2O tách ra.
---
**Câu 10:**
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl bão hòa ở 100°C:
1. **Khối lượng muối KCl trong dung dịch bão hòa:**
- Độ tan của KCl ở 100°C là 40 g/100 g nước.
- Gọi m là khối lượng nước trong dung dịch. Ta có:
\[
m + 40 = 100 \Rightarrow m = 60 \text{ g}
\]
2. **Tính nồng độ phần trăm:**
- Khối lượng dung dịch là 100 g, khối lượng KCl là 40 g.
- Nồng độ phần trăm là:
\[
\text{Nồng độ %} = \frac{40}{100} \times 100\% = 40\%
\]
**Đáp án:** Nồng độ % của dung dịch KCl bão hòa ở 100°C là 40%.
---
**Câu 11:**
Để điều chế 560 g dung dịch CuSO4 16%, ta cần tính lượng dung dịch CuSO4 8% và lượng tinh thể CuSO4.
1. **Gọi x là khối lượng dung dịch CuSO4 8% cần dùng.**
- Khối lượng CuSO4 trong dung dịch 8% là:
\[
0,08x
\]
- Khối lượng CuSO4 cần có trong 560 g dung dịch 16% là:
\[
0,16 \times 560 = 89,6 \text{ g}
\]
2. **Tính lượng CuSO4 cần thêm:**
- Gọi y là khối lượng CuSO4 tinh thể cần thêm.
- Ta có phương trình:
\[
0,08x + y = 89,6
\]
- Khối lượng dung dịch là:
\[
x + y = 560
\]
3. **Giải hệ phương trình:**
- Từ phương trình thứ hai, ta có:
\[
y = 560 - x
\]
- Thay vào phương trình đầu tiên:
\[
0,08x + (560 - x) = 89,6
\]
\[
-0,92x + 560 = 89,6 \Rightarrow -0,92x = 89,6 - 560 \Rightarrow -0,92x = -470,4 \Rightarrow x = 512 \text{ g}
\]
- Tính y:
\[
y = 560 - 512 = 48 \text{ g}
\]
**Đáp án:** Cần 512 g dung dịch CuSO4 8% và 48 g tinh thể CuSO4.
---
**Câu 12:**
Để điều chế 500 ml dung dịch CuSO4 8% (d = 1,1 g/ml), ta cần tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O.
1. **Tính khối lượng dung dịch:**
\[
m_{dd} = 500 \text{ ml} \times 1,1 \text{ g/ml} = 550 \text{ g}
\]
2. **Tính khối lượng CuSO4 cần có:**
\[
m_{CuSO4} = 0,08 \times 550 = 44 \text{ g}
\]
3. **Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng:**
- Khối lượng mol của CuSO4.5H2O là:
\[
63,5 + 32 + 4 \times 16 + 5 \times 18 = 249,5 \text{ g/mol}
\]
- Số mol CuSO4 cần có là:
\[
n = \frac{44}{159,5} \approx 0,276 \text{ mol}
\]
- Khối lượng CuSO4.5H2O cần dùng là:
\[
m = n \times 249,5 \approx 69,0 \text{ g}
\]
**Đáp án:** Cần khoảng 69 g tinh thể CuSO4.5H2O.
---
**Câu 13:**
1. **Tính khối lượng dung dịch:**
- Khối lượng nước là 175 g, khối lượng CuSO4.5H2O là 24 g.
- Tổng khối lượng dung dịch là:
\[
m_{dd} = 175 + 24 = 199 \text{ g}
\]
2. **Tính nồng độ phần trăm:**
\[
\text{Nồng độ %} = \frac{24}{199} \times 100 \approx 12,06\%
\]
3. **Tính nồng độ mol:**
- Khối lượng mol của CuSO4.5H2O là 249,5 g/mol.
- Số mol CuSO4.5H2O là:
\[
n = \frac{24}{249,5} \approx 0,096 \text{ mol}
\]
- Nồng độ mol là:
\[
C = \frac{0,096}{0,199} \approx 0,482 \text{ mol/L}
\]
**Đáp án:** Nồng độ phần trăm khoảng 12,06% và nồng độ mol khoảng 0,482 mol/L.