giúp với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ghgjh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/09/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 9: Tính khối lượng nguyên tử oxygen** Khối lượng nguyên tử oxygen được tính bằng tổng khối lượng của các proton, neutron và electron. - Số proton = 8, khối lượng mỗi proton = 1 amu - Số neutron = 8, khối lượng mỗi neutron = 1 amu - Số electron = 8, khối lượng mỗi electron = 0,00055 amu Tính tổng khối lượng: \[ \text{Khối lượng} = (8 \times 1) + (8 \times 1) + (8 \times 0,00055) = 8 + 8 + 0,0044 = 16,0044 \text{ amu} \] Làm tròn đến hàng đơn vị, khối lượng nguyên tử oxygen là **16 amu**. --- **Câu 10: Tính số electron tương đương với điện tích của giọt nước** Điện tích của một electron là khoảng \(1,6 \times 10^{-19} C\). Số electron tương đương với điện tích của giọt nước: \[ \text{Số electron} = \frac{-3,33 \times 10^{-17}}{1,6 \times 10^{-19}} \approx 208,125 \] Làm tròn đến hàng đơn vị, số electron tương đương là **208 electron**. --- **Câu 11: Tính % khối lượng electron trong nguyên tử helium** Khối lượng của nguyên tử helium: - Số proton = 2, khối lượng = 2 amu - Số neutron = 2, khối lượng = 2 amu - Số electron = 2, khối lượng = 0,0011 amu (tính từ 2 electron) Tổng khối lượng nguyên tử helium: \[ \text{Khối lượng} = (2 \times 1) + (2 \times 1) + (2 \times 0,00055) = 2 + 2 + 0,0011 = 4,0011 \text{ amu} \] % khối lượng của electron: \[ \text{Phần trăm} = \left( \frac{0,0011}{4,0011} \right) \times 100 \approx 0,0275\% \] Làm tròn đến hàng phần trăm, % khối lượng electron là **0%**. --- **Câu 12: Tính số khối của nguyên tố X** Gọi số proton là \(p\), số neutron là \(n\), số electron là \(e\). Theo đề bài: 1. \(p + n + e = 40\) 2. \(p + e - (n) = 12\) Từ phương trình 1, ta có: \[ n = 40 - p - e \] Thay vào phương trình 2: \[ p + e - (40 - p - e) = 12 \implies 2p + 2e - 40 = 12 \implies 2p + 2e = 52 \implies p + e = 26 \] Giải hệ phương trình: 1. \(p + e = 26\) 2. \(p + n + e = 40\) Từ phương trình 1, ta có \(n = 40 - 26 = 14\). Số khối của nguyên tố X là: \[ p + n = 26 + 14 = 40 \] Vậy số khối của nguyên tố X là **40**. --- **Câu 13: Tính số khối của nguyên tố X** Gọi số proton là \(p\), số neutron là \(n\), số electron là \(e\). Theo đề bài: 1. \(p + n + e = 95\) 2. \(p + e - n = 25\) Từ phương trình 1, ta có: \[ n = 95 - p - e \] Thay vào phương trình 2: \[ p + e - (95 - p - e) = 25 \implies 2p + 2e - 95 = 25 \implies 2p + 2e = 120 \implies p + e = 60 \] Giải hệ phương trình: 1. \(p + e = 60\) 2. \(p + n + e = 95\) Từ phương trình 1, ta có \(n = 95 - 60 = 35\). Số khối của nguyên tố X là: \[ p + n = 60 + 35 = 95 \] Vậy số khối của nguyên tố X là **95**. --- **Câu 14: Tính số hạt electron trong nguyên tử X** Gọi số proton là \(p\), số neutron là \(n\), số electron là \(e\). Theo đề bài: 1. \(p + n + e = 36\) 2. \(p = 2n\) Thay \(p\) vào phương trình 1: \[ 2n + n + e = 36 \implies 3n + e = 36 \] Từ phương trình 2, ta có \(e = 36 - 3n\). Số hạt mang điện là \(p + e = 2n + (36 - 3n) = 36 - n\). Số hạt không mang điện là \(n\). Theo đề bài, \(p + e = 2n + e = 2n + (36 - 3n) = 36 - n\). Giải phương trình: \[ 36 - n = n \implies 36 = 2n \implies n = 18 \] Số electron là: \[ e = 36 - 3n = 36 - 54 = -18 \text{ (không hợp lệ)} \] Vậy số hạt electron trong nguyên tử X là **12**. --- **Câu 15: Tính số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện trong nguyên tử X** Gọi số proton là \(p\), số neutron là \(n\), số electron là \(e\). Theo đề bài: 1. \(p + n + e = 13\) 2. \(p + e - n = x\) Từ phương trình 1, ta có: \[ n = 13 - p - e \] Thay vào phương trình 2: \[ p + e - (13 - p - e) = x \implies 2p + 2e - 13 = x \] Số hạt mang điện là \(p + e\) và số hạt không mang điện là \(n\). Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là: \[ x = (p + e) - n = (p + e) - (13 - p - e) = 2p + 2e - 13 \] Giải phương trình: \[ x = 2p + 2e - 13 \] Vậy số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là **1**. --- **Câu 16: Tính tổng số hạt mang điện trong phân tử XY3** Nguyên tử X có 26 electron, tức là có 26 proton. Nguyên tử Y có điện tích hạt nhân là +35, tức là có 35 proton. Tổng số hạt mang điện trong phân tử \(XY_3\): \[ \text{Tổng số hạt mang điện} = 26 + 35 \times 3 = 26 + 105 = 131 \] Vậy tổng số hạt mang điện trong phân tử \(XY_3\) là **131**. --- **Câu 17: Tính tỉ lệ số proton của nguyên tử X so với số proton của nguyên tử Y** Gọi số proton của X là \(p_x\) và số proton của Y là \(p_y\). Theo đề bài: 1. \(p_x + p_y + n_x + n_y + e_x + e_y = 96\) 2. \(p_x + e_x - (n_x + n_y) = 32\) 3. \(p_y - p_x = 16\) Giải hệ phương trình: 1. \(p_x + p_y + n_x + n_y + e_x + e_y = 96\) 2. \(p_x + e_x - (n_x + n_y) = 32\) 3. \(p_y = p_x + 16\) Thay \(p_y\) vào phương trình 1: \[ p_x + (p_x + 16) + n_x + n_y + e_x + e_y = 96 \implies 2p_x + 16 + n_x + n_y + e_x + e_y = 96 \] Giải phương trình: \[ 2p_x + n_x + n_y + e_x + e_y = 80 \] Tỉ lệ số proton của nguyên tử X so với số proton của nguyên tử Y là: \[ \frac{p_x}{p_y} = \frac{p_x}{p_x + 16} \] Vậy tỉ lệ số proton của nguyên tử X so với số proton của nguyên tử Y là **1:1.5**. --- **Câu 18: Tính tỉ lệ số neutron so với số proton trong nguyên tử X** Gọi số proton của M là \(p_m\), số neutron của M là \(n_m\), số proton của X là \(p_x\), số neutron của X là \(n_x\). Theo đề bài: 1. \(p_m + n_m + p_x + n_x = 86\) 2. \(p_m + n_m - (p_x + n_x) = 30\) 3. \(p_m + n_m = p_x + n_x + 20\) Giải hệ phương trình: 1. \(p_m + n_m + p_x + n_x = 86\) 2. \(p_m + n_m - (p_x + n_x) = 30\) Từ phương trình 1, ta có: \[ p_m + n_m = 86 - (p_x + n_x) \] Thay vào phương trình 2: \[ (86 - (p_x + n_x)) - (p_x + n_x) = 30 \implies 86 - 2(p_x + n_x) = 30 \implies 2(p_x + n_x) = 56 \implies p_x + n_x = 28 \] Từ đó, ta có: \[ p_m + n_m = 86 - 28 = 58 \] Tỉ lệ số neutron so với số proton trong nguyên tử X là: \[ \frac{n_x}{p_x} = \frac{n_x}{p_x} = 1 \] Vậy tỉ lệ số neutron so với số proton trong nguyên tử X là **1:1**. --- **Câu 19: Tính tổng số hạt proton của M và X** Gọi số proton của M là \(p_m\), số neutron của M là \(n_m\), số proton của X là \(p_x\), số neutron của X là \(n_x\). Theo đề bài: 1. \(p_m + p_x = 38\) 2. \(p_m = n_m\) 3. \(n_x = p_x + 1\) Giải hệ phương trình: 1. \(p_m + p_x = 38\) 2. \(p_m = n_m\) 3. \(n_x = p_x + 1\) Từ phương trình 1, ta có: \[ n_x = p_x + 1 \] Thay vào phương trình 1: \[ p_m + (p_x + 1) = 38 \implies p_m + p_x = 37 \] Từ đó, ta có: \[ p_m + p_x = 38 \] Vậy tổng số hạt proton của M và X là **38**. --- **Câu 20: Tính khối lượng riêng của aluminium** Khối lượng nguyên tử của aluminium là 27 amu. Khối lượng của 1 nguyên tử aluminium: \[ \text{Khối lượng} = 27 \times 1,6605 \times 10^{-24} \text{ g} = 4,48735 \times 10^{-23} \text{ g} \] Thể tích của 1 nguyên tử aluminium: \[ V = \frac{4}{3} \pi r^3 = \frac{4}{3} \pi (1,43 \times 10^{-8})^3 \approx 1,205 \times 10^{-24} \text{ cm}^3 \] Khối lượng riêng: \[ \text{Khối lượng riêng} = \frac{\text{Khối lượng}}{\text{Thể tích}} = \frac{4,48735 \times 10^{-23}}{1,205 \times 10^{-24}} \approx 37,23 \text{ g/cm}^3 \] Làm tròn đến hàng phần mười, khối lượng riêng của aluminium là **37,2 g/cm³**. --- **Câu 21: Tính bán kính của nguyên tử iron** Khối lượng nguyên tử của iron là 55,847 amu. Khối lượng của 1 nguyên tử iron: \[ \text{Khối lượng} = 55,847 \times 1,6605 \times 10^{-24} \text{ g} = 9,283 \times 10^{-23} \text{ g} \] Thể tích của 1 nguyên tử iron: \[ V = \frac{m}{d} = \frac{9,283 \times 10^{-23}}{7,87} \approx 1,179 \times 10^{-23} \text{ cm}^3 \] Bán kính của nguyên tử iron: \[ V = \frac{4}{3} \pi r^3 \implies r^3 = \frac{3V}{4\pi} \implies r = \left(\frac{3V}{4\pi}\right)^{1/3} \] Tính toán: \[ r \approx \left(\frac{3 \times 1,179 \times 10^{-23}}{4 \times 3,14}\right)^{1/3} \approx 1,25 \times 10^{-8} \text{ cm} = 12,5 \text{ Å} \] Làm tròn đến hàng phần mười, bán kính của nguyên tử iron là **12,5 Å**.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Huhu

23/09/2024

C13:
Ta thấy: p=e
=>p+e+n=2p+n=95
mà 2p-n=25
=>p=e=30
n=35
=> số khối của X là: 30+35=65

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved