**Câu 8:** Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K có nghĩa là nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm 1°C là 380 J. Do đó, đáp án đúng là:
**C. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg đồng nóng lên thêm 1°C là 380 J.**
---
**Câu 9:** Để tính nhiệt dung riêng của miếng kim loại, ta sử dụng công thức cân bằng nhiệt:
\[ Q_{nước} + Q_{đồng thau} + Q_{kim loại} = 0 \]
Trong đó:
- \( Q_{nước} = m_{nước} \cdot c_{nước} \cdot (T_{cuối} - T_{đầu}) \)
- \( Q_{đồng thau} = m_{đồng thau} \cdot c_{đồng thau} \cdot (T_{cuối} - T_{đầu}) \)
- \( Q_{kim loại} = m_{kim loại} \cdot c_{kim loại} \cdot (T_{cuối} - T_{đầu}) \)
Áp dụng vào bài toán:
- Khối lượng nước \( m_{nước} = 0,210 \, kg \)
- Nhiệt dung riêng của nước \( c_{nước} = 4200 \, J/kg.K \)
- Khối lượng đồng thau \( m_{đồng thau} = 0,128 \, kg \)
- Nhiệt dung riêng của đồng thau \( c_{đồng thau} = 0,120 \times 10^{-3} \, J/kg.K \)
- Khối lượng kim loại \( m_{kim loại} = 0,192 \, kg \)
- Nhiệt độ cuối \( T_{cuối} = 21,5°C \)
- Nhiệt độ đầu của nước và đồng thau là \( 8,4°C \) và \( 100°C \) tương ứng.
Sau khi tính toán, ta tìm được nhiệt dung riêng của kim loại gần nhất là:
**B. 870 J/kg.K.**
---
**Câu 10:** Nhiệt nóng chảy riêng \( \lambda \) của chất được tính theo công thức:
\[ \lambda = \frac{Q}{m} \]
Do đó, đáp án đúng là:
**D. \( \lambda = \frac{Q}{m} \)**
---
**Câu 11:** Để tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 100 g nước đá ở \( 0°C \):
\[ Q = \lambda \cdot m \]
Với \( m = 0,1 \, kg \) và \( \lambda = 3,4 \times 10^5 \, J/kg \):
\[ Q = 3,4 \times 10^5 \cdot 0,1 = 3,4 \times 10^4 \, J = 34 \times 10^3 \, J \]
Do đó, đáp án đúng là:
**D. \( 34 \times 10^3 J \)**
---
**Câu 12:** Để tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hết một cuộn dây thiếc hàn, ta cần tính khối lượng của thiếc và chì trong hỗn hợp:
- Khối lượng thiếc: \( m_{Sn} = 50 \cdot \frac{63}{100} = 31,5 \, g = 0,0315 \, kg \)
- Khối lượng chì: \( m_{Pb} = 50 \cdot \frac{37}{100} = 18,5 \, g = 0,0185 \, kg \)
Sau đó, tính nhiệt lượng cần thiết:
\[ Q = m_{Sn} \cdot \lambda_{Sn} + m_{Pb} \cdot \lambda_{Pb} \]
Sau khi tính toán, ta tìm được:
**B. 3268 J.**
---
**Câu 13:** Nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg của chất chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ xác định được gọi là:
**B. nhiệt hoá hơi riêng.**
---
**Câu 14:** Để xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế, ta cần:
**C. Xác định nhiệt độ và khối lượng của nước.**
---
**Câu 15:** Nhiệt lượng đã làm hóa hơi 1 lít nước trong ấm do sơ suất là:
\[ Q = \lambda \cdot m \]
Với \( m = 1 \, kg \) và \( \lambda = 2,3 \times 10^6 \, J/kg \):
\[ Q = 2,3 \times 10^6 \cdot 1 = 2,3 \times 10^6 \, J \]
Do đó, đáp án đúng là:
**C. \( 2,3 \times 10^6 J \)**
---
**Câu 16:** Quy ước dấu phù hợp với định luật I của Nhiệt động lực học là:
**C. Vật nhận công: \( A > 0 \); vật nhận nhiệt lượng: \( Q > 0 \).**