Quý ỨngCâu 1:
a) Tính nguyên tử khối trung bình của magnesium:
- Giải: Nguyên tử khối trung bình của Magnesium (Mg) được tính theo công thức: AˉMg=%24Mg×A24Mg+%25Mg×A25Mg+%26Mg×A26Mg Trong đó:
- %24Mg=79%
- %25Mg=10%
- %26Mg=x%=100%−79%−10%=11%
- A24Mg=24
- A25Mg=25
- A26Mg=26
- Thay số vào công thức, ta được: AˉMg=79%×24+10%×25+11%×26≈24,31
- Vậy nguyên tử khối trung bình của Magnesium là 24,31.
b) Mỗi khi có 50 nguyên tử Mg thì có bao nhiêu nguyên tử các đồng vị còn lại?
- Giải:
- Số nguyên tử 24Mg là: 50×79%=39,5 (xấp xỉ 40 nguyên tử)
- Số nguyên tử 25Mg là: 50×10%=5 nguyên tử
- Số nguyên tử 26Mg là: 50×11%=5,5 (xấp xỉ 6 nguyên tử)
- Vậy khi có 50 nguyên tử Mg thì có khoảng 40 nguyên tử 24Mg, 5 nguyên tử 25Mg và 6 nguyên tử 26Mg.
c) Tính % 26Mg có trong MgO. Biết NTK của O = 16.
- Giải: Giả sử có 1 mol MgO, tương ứng với 1 mol Mg và 1 mol O.
- Khối lượng Mg trong 1 mol MgO là: 24,31g
- Khối lượng 26Mg trong 1 mol MgO là: 11%×24,31g=2,6741g
- Khối lượng MgO là: 24,31g+16g=40,31g
- Phần trăm khối lượng 26Mg trong MgO là: 40,31g2,6741g×100%≈6,63%
- Vậy phần trăm khối lượng 26Mg có trong MgO là 6,63%.
Câu 2:
Viết cấu hình electron, phân bố electron vào các Orbital và xác định số oxi hóa của nguyên tố T có Z = 16.
- Giải:Cấu hình electron: Z = 16 nên cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử T là: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴
- Phân bố electron vào orbital: (Bạn có thể vẽ sơ đồ ô orbital để trực quan hơn)
- Số oxi hóa: Nguyên tố T thuộc nhóm VIA, có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, T có xu hướng nhận thêm 2 electron để có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Do đó, số oxi hóa phổ biến của T là -2.