Câu 3.
Để tìm giá trị của , ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm giá trị của và :
Ta biết rằng và .
Áp dụng công thức Pythagoras trong tam giác vuông, ta có:
Thay vào, ta có:
Vì , phải là số dương, nên:
Tiếp theo, ta tính :
2. Áp dụng công thức cộng góc cho tang:
Công thức cộng góc cho tang là:
Trong trường hợp này, và . Biết rằng , ta có:
Thay vào, ta có:
Vậy giá trị của là .
Đáp án đúng là: A. .
Câu 4.
Để tìm tập xác định của hàm số , ta cần đảm bảo rằng mẫu số không bằng 0.
Bước 1: Xác định điều kiện để mẫu số không bằng 0.
Bước 2: Tìm các giá trị của sao cho .
Các giá trị của thỏa mãn điều này là:
Bước 3: Kết luận tập xác định của hàm số.
Hàm số sẽ không xác định tại các điểm . Do đó, tập xác định của hàm số là:
Vậy đáp án đúng là:
C.
Đáp số: C.
Câu 5.
Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm sin:
Hàm số có giá trị lớn nhất là 1 và giá trị nhỏ nhất là -1.
2. Áp dụng vào hàm số đã cho:
- Khi :
- Khi :
3. Kết luận:
Giá trị lớn nhất của hàm số là 2.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số là -4.
Do đó, đáp án đúng là:
B. 2; -4.
Câu 6.
Phương trình có nghiệm là các giá trị của sao cho bằng . Ta biết rằng tại các điểm , với là số nguyên.
Do đó, nghiệm của phương trình là:
Vậy đáp án đúng là:
C.
Đáp án: C.
Câu 7.
Phương trình có thể được giải như sau:
1. Tìm giá trị của :
Biết rằng , ta có:
2. Giải phương trình để tìm :
3. So sánh với dạng :
Ta thấy rằng:
So sánh với dạng , ta nhận thấy:
4. Tính :
Vậy đáp án đúng là:
A. 5
Đáp số: A. 5
Câu 8.
Để tìm ba số hạng đầu tiên của dãy số với công thức , chúng ta sẽ lần lượt thay các giá trị của vào công thức này.
1. Tìm :
2. Tìm :
3. Tìm :
Vậy ba số hạng đầu tiên của dãy số là .
Do đó, đáp án đúng là:
B. .
Câu 9.
Để xét tính bị chặn của dãy số , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm giới hạn của dãy số khi :
Chia cả tử và mẫu cho :
Khi , các phân số và sẽ tiến đến 0:
2. Xét giới hạn trên và giới hạn dưới của dãy số:
- Ta thấy rằng khi tăng lên, sẽ tiến gần đến 2 từ phía dưới vì cho mọi . Do đó, dãy số bị chặn trên bởi 2.
- Để kiểm tra xem dãy số có bị chặn dưới hay không, ta xét giá trị của khi nhỏ nhất (tức là ):
Ta thấy rằng cho mọi . Do đó, dãy số bị chặn dưới bởi 1.
3. Kết luận:
Dãy số bị chặn dưới bởi 1 và bị chặn trên bởi 2. Tuy nhiên, theo các lựa chọn đã cho, câu hỏi yêu cầu chúng ta chỉ cần xác định xem dãy số bị chặn dưới hay bị chặn trên.
Do đó, đáp án đúng là:
D. Bị chặn dưới, không bị chặn trên.
Lời giải chi tiết:
Dãy số bị chặn dưới bởi 1 và bị chặn trên bởi 2. Tuy nhiên, theo các lựa chọn đã cho, câu hỏi yêu cầu chúng ta chỉ cần xác định xem dãy số bị chặn dưới hay bị chặn trên.
Do đó, đáp án đúng là:
D. Bị chặn dưới, không bị chặn trên.