a- Khối lượng của 5N phân tử khí H2 và khối lượng của 2,78 lít khí nitrogen. b- Thể tích 10N phân tử khí H2 ở đkc và thể tích của 5 mol khí CO2 ? c- Đốt cháy hoàn toàn 8,1g Al trong không khí thu được...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Huyền ' - '
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a- Để tính khối lượng của 5N phân tử khí H2 và khối lượng của 2,78 lít khí nitrogen (N2), ta làm như sau: - Khối lượng của 5N phân tử H2: - 1 mol H2 có khối lượng là 2 g (vì H có khối lượng nguyên tử khoảng 1 g/mol, H2 = 2 g/mol). - 5N phân tử H2 tương đương với 5/6.022 x 10^23 mol. - Khối lượng = số mol x khối lượng mol = (5/6.022 x 10^23) x 2 g = 1.66 x 10^-22 g (khoảng 0 g, không đáng kể). - Khối lượng của 2,78 lít khí nitrogen (N2): - Ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc), 1 mol khí chiếm 22,4 lít. - Số mol N2 = 2,78 lít / 22,4 lít/mol = 0,124 mol. - Khối lượng N2 = số mol x khối lượng mol = 0,124 mol x 28 g/mol = 3,472 g. **Kết quả:** - Khối lượng của 5N phân tử H2: khoảng 0 g. - Khối lượng của 2,78 lít khí nitrogen: 3,472 g. b- Để tính thể tích 10N phân tử khí H2 ở đkc và thể tích của 5 mol khí CO2: - Thể tích của 10N phân tử khí H2: - 10N phân tử H2 tương đương với 10/6.022 x 10^23 mol. - Số mol H2 = 10/6.022 x 10^23 = 1.66 x 10^-23 mol. - Thể tích = số mol x 22,4 lít/mol = 1.66 x 10^-23 mol x 22,4 lít/mol = 3.71 x 10^-22 lít (khoảng 0 lít, không đáng kể). - Thể tích của 5 mol khí CO2: - Thể tích = số mol x 22,4 lít/mol = 5 mol x 22,4 lít/mol = 112 lít. **Kết quả:** - Thể tích của 10N phân tử khí H2: khoảng 0 lít. - Thể tích của 5 mol khí CO2: 112 lít. c- Để tính khối lượng Al2O3 thu được từ việc đốt cháy hoàn toàn 8,1g Al: - Phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. - Khối lượng mol của Al = 27 g/mol, khối lượng mol của Al2O3 = 102 g/mol. - Số mol Al = 8,1 g / 27 g/mol = 0,3 mol. - Theo phương trình, 4 mol Al tạo ra 2 mol Al2O3, nên 0,3 mol Al sẽ tạo ra: - Số mol Al2O3 = (0,3 mol Al) x (2 mol Al2O3 / 4 mol Al) = 0,15 mol Al2O3. - Khối lượng Al2O3 = số mol x khối lượng mol = 0,15 mol x 102 g/mol = 15,3 g. **Kết quả:** - Khối lượng Al2O3 thu được: 15,3 g. d- Để tính thể tích khí hydrogen và khối lượng ZnCl2 thu được từ phản ứng giữa 13 g Zn và HCl: - Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. - Khối lượng mol của Zn = 65 g/mol, khối lượng mol của ZnCl2 = 136,5 g/mol. - Số mol Zn = 13 g / 65 g/mol = 0,2 mol. - Theo phương trình, 1 mol Zn tạo ra 1 mol H2 và 1 mol ZnCl2, nên: - Số mol H2 = 0,2 mol. - Số mol ZnCl2 = 0,2 mol. - Thể tích H2 = số mol x 22,4 lít/mol = 0,2 mol x 22,4 lít/mol = 4,48 lít. - Khối lượng ZnCl2 = số mol x khối lượng mol = 0,2 mol x 136,5 g/mol = 27,3 g. **Kết quả:** - Thể tích khí hydrogen: 4,48 lít. - Khối lượng ZnCl2 thu được: 27,3 g.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
minzngao

08/11/2024

a- Để tính khối lượng của 5N phân tử khí H2 và khối lượng của 2,78 lít khí nitrogen (N2), ta làm như sau:

- Khối lượng của 5N phân tử H2:
- 1 mol H2 có khối lượng là 2 g (vì H có khối lượng nguyên tử khoảng 1 g/mol, H2 = 2 g/mol).
- 5N phân tử H2 tương đương với 5/6.022 x 10^23 mol.
- Khối lượng = số mol x khối lượng mol = (5/6.022 x 10^23) x 2 g = 1.66 x 10^-22 g

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved