Câu 1:
Để $\sqrt{21-7x}$ có nghĩa, ta cần $21 - 7x \geq 0$.
Bước 1: Giải bất phương trình $21 - 7x \geq 0$.
Ta có:
\[ 21 - 7x \geq 0 \]
\[ 21 \geq 7x \]
\[ 3 \geq x \]
\[ x \leq 3 \]
Vậy đáp án đúng là B. $x \leq 3$.
Câu 2:
Để rút gọn biểu thức $\sqrt{(5-\sqrt{13})^2}$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định giá trị của biểu thức trong căn bậc hai.
Ta thấy rằng $5 - \sqrt{13}$ là một số dương vì $\sqrt{13} \approx 3,605 < 5$. Do đó, $5 - \sqrt{13}$ là một số dương.
Bước 2: Áp dụng tính chất căn bậc hai của một số dương.
Theo tính chất căn bậc hai của một số dương, ta có:
\[
\sqrt{a^2} = |a|
\]
Trong trường hợp này, $a = 5 - \sqrt{13}$, do đó:
\[
\sqrt{(5-\sqrt{13})^2} = |5 - \sqrt{13}|
\]
Bước 3: Xác định giá trị tuyệt đối.
Vì $5 - \sqrt{13}$ là một số dương, nên giá trị tuyệt đối của nó chính là chính nó:
\[
|5 - \sqrt{13}| = 5 - \sqrt{13}
\]
Vậy, biểu thức $\sqrt{(5-\sqrt{13})^2}$ được rút gọn thành $5 - \sqrt{13}$.
Đáp án đúng là: A. $5 - \sqrt{13}$
Câu 3:
Để tìm \( x \) trong phương trình \( \sqrt[3]{x} = -1,5 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
- Phương trình này không yêu cầu bất kỳ điều kiện đặc biệt nào vì căn bậc ba có thể áp dụng cho mọi số thực.
Bước 2: Giải phương trình
- Ta có \( \sqrt[3]{x} = -1,5 \).
- Để tìm \( x \), ta sẽ nâng cả hai vế lên lũy thừa bậc 3:
\[ (\sqrt[3]{x})^3 = (-1,5)^3 \]
\[ x = (-1,5)^3 \]
Bước 3: Tính giá trị của \( (-1,5)^3 \)
- Ta có:
\[ (-1,5)^3 = (-1,5) \times (-1,5) \times (-1,5) \]
\[ = 2,25 \times (-1,5) \]
\[ = -3,375 \]
Vậy \( x = -3,375 \).
Do đó, đáp án đúng là B. -3,375.
Đáp số: \( x = -3,375 \).
Câu 4:
1. Khử mẫu của biểu thức $\sqrt{\frac{2}{5a^3}}$ với $a > 0$:
\[
\sqrt{\frac{2}{5a^3}} = \sqrt{\frac{2 \cdot a}{5a^3 \cdot a}} = \sqrt{\frac{2a}{5a^4}} = \frac{\sqrt{2a}}{\sqrt{5a^4}} = \frac{\sqrt{2a}}{a^2\sqrt{5}} = \frac{\sqrt{10a}}{5a^2}
\]
Đáp án đúng là: A. $\frac{\sqrt{10a}}{5a^2}$
2. Rút gọn biểu thức $\frac{2}{\sqrt{7} - 3} - \frac{2}{\sqrt{7} + 3}$:
\[
\frac{2}{\sqrt{7} - 3} - \frac{2}{\sqrt{7} + 3} = \frac{2(\sqrt{7} + 3) - 2(\sqrt{7} - 3)}{(\sqrt{7} - 3)(\sqrt{7} + 3)} = \frac{2\sqrt{7} + 6 - 2\sqrt{7} + 6}{7 - 9} = \frac{12}{-2} = -6
\]
Đáp án đúng là: C. -6
3. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
- $Bx^2 + 2y = -1$: Đây là phương trình bậc hai vì có $x^2$.
- $x - 2y = 1$: Đây là phương trình bậc nhất hai ẩn.
- $3x - 2y - z = 0$: Đây là phương trình bậc nhất ba ẩn.
- $\frac{1}{x} + y = 3$: Đây là phương trình phân thức.
Đáp án đúng là: B. $x - 2y = 1$
4. Phương trình $x - 3y = 0$ có nghiệm tổng quát là:
\[
x = 3y \quad \text{với} \quad y \in R
\]
Đáp án đúng là: B. $(x = 3y; y \in R)$
5. Cặp số $(2, -3)$ là nghiệm của hệ phương trình nào?
- $2x - y = 7$: Thay $x = 2$, $y = -3$ vào phương trình: $2(2) - (-3) = 4 + 3 = 7$. Đúng.
- $\frac{3x}{2} + y = 0$: Thay $x = 2$, $y = -3$ vào phương trình: $\frac{3(2)}{2} + (-3) = 3 - 3 = 0$. Đúng.
- $0x - 2y = 6$: Thay $x = 2$, $y = -3$ vào phương trình: $0(2) - 2(-3) = 0 + 6 = 6$. Đúng.
- $2x + y = 7$: Thay $x = 2$, $y = -3$ vào phương trình: $2(2) + (-3) = 4 - 3 = 1$. Sai.
- $x - y = 5$: Thay $x = 2$, $y = -3$ vào phương trình: $2 - (-3) = 2 + 3 = 5$. Đúng.
Đáp án đúng là: D. $\left\{\begin{array}{l}2x + y = 7 \\ x - y = 5\end{array}\right.$
6. Hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}2x - 3y = 5 \\ 4x + my = 2\end{array}\right.$ vô nghiệm khi:
- Hệ phương trình vô nghiệm khi tỉ số của các hệ số tương ứng của hai phương trình không bằng nhau.
- Tỉ số của hệ số $x$ là $\frac{4}{2} = 2$.
- Tỉ số của hệ số $y$ là $\frac{m}{-3}$.
- Để hệ phương trình vô nghiệm, ta cần $\frac{m}{-3} \neq 2$, tức là $m \neq -6$.
Đáp án đúng là: A. $m = -6$
7. Tập xác định của phương trình $\frac{1}{2x - 1} = 3$ là:
- Phương trình có mẫu số là $2x - 1$, do đó $2x - 1 \neq 0$.
- Giải phương trình $2x - 1 = 0$, ta được $x = \frac{1}{2}$.
- Vậy tập xác định là $x \neq \frac{1}{2}$.
Đáp án đúng là: D. $x \neq \frac{1}{2}$
8. Nghiệm của phương trình $2x + 3 = 7$ là:
- Giải phương trình $2x + 3 = 7$, ta được $2x = 4$, tức là $x = 2$.
Đáp án đúng là: A. $x = 2$