làm bài tập trên

rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ninh thảo

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. 1) \( x^4 - 8x = 0 \) Phương pháp giải: - Ta sẽ nhóm các hạng tử để tìm nhân tử chung và giải phương trình bậc nhất. Bước 1: Nhóm các hạng tử và tìm nhân tử chung. \[ x(x^3 - 8) = 0 \] Bước 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. \[ x(x - 2)(x^2 + 2x + 4) = 0 \] Bước 3: Giải phương trình bậc nhất. \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 + 2x + 4 = 0 \] Bước 4: Kiểm tra phương trình bậc hai \( x^2 + 2x + 4 = 0 \). \[ \Delta = b^2 - 4ac = 2^2 - 4 \cdot 1 \cdot 4 = 4 - 16 = -12 < 0 \] Phương trình này vô nghiệm vì \( \Delta < 0 \). Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] 2) \( \frac{3}{x^2 + x - 2} - \frac{1}{x - 1} = \frac{-7}{x + 2} \) Phương pháp giải: - Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình. - Quy đồng mẫu thức và giải phương trình bậc nhất. Bước 1: Xác định ĐKXĐ. \[ x^2 + x - 2 \neq 0 \quad \Rightarrow \quad (x - 1)(x + 2) \neq 0 \quad \Rightarrow \quad x \neq 1 \quad \text{và} \quad x \neq -2 \] Bước 2: Quy đồng mẫu thức. \[ \frac{3}{(x - 1)(x + 2)} - \frac{1}{x - 1} = \frac{-7}{x + 2} \] Bước 3: Nhân cả hai vế với mẫu thức chung \((x - 1)(x + 2)\). \[ 3 - (x + 2) = -7(x - 1) \] Bước 4: Bỏ ngoặc và thu gọn. \[ 3 - x - 2 = -7x + 7 \] \[ 1 - x = -7x + 7 \] Bước 5: Chuyển các hạng tử chứa \(x\) sang một vế và các hằng số sang vế còn lại. \[ 1 - x + 7x = 7 \] \[ 1 + 6x = 7 \] Bước 6: Giải phương trình bậc nhất. \[ 6x = 7 - 1 \] \[ 6x = 6 \] \[ x = 1 \] Bước 7: Kiểm tra ĐKXĐ. \( x = 1 \) không thỏa mãn ĐKXĐ vì \( x \neq 1 \). Vậy phương trình vô nghiệm. Đáp số: 1) \( x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \) 2) Phương trình vô nghiệm. Bài 2. Để giải quyết các bài toán trong chương trình lớp 9, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc sau: 1. Đặt điều kiện xác định (ĐKXĐ): Đối với các bài toán liên quan đến phân thức, căn thức, giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình, chúng ta phải xác định điều kiện để các biểu thức có nghĩa. Ví dụ, khi gọi số quyển sách là \( x \), ta phải đặt điều kiện \( x \) là số nguyên không âm. 2. Giải phương trình: Chúng ta chỉ được giải phương trình quy về phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu,... Khi kết luận các nghiệm của phương trình một ẩn, chúng ta sử dụng từ "hoặc". 3. Thống kê và xác suất: Học sinh được học thống kê và xác suất đơn giản nhưng chưa có thuật ngữ không gian mẫu. 4. Ký hiệu: Tránh sử dụng các ký hiệu phức tạp như "=>" hoặc "<=>". 5. Viết kết quả: Nếu kết quả có giá trị số thập phân, chúng ta viết ở dạng phân số. Phân số luôn được biểu diễn bằng LaTeX như $\frac{a}{b}$, tuyệt đối không được sử dụng a/b. 6. Kiến thức và phương pháp: Chỉ áp dụng kiến thức và phương pháp phù hợp với trình độ lớp 9. Bây giờ, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc này vào việc giải quyết các bài toán cụ thể.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Djjdhhdhdhg2

09/11/2024

Bài 1
a) 
$\displaystyle x^{4} -8x=0$
$\displaystyle x\left( x^{3} -8\right) =0$
$\displaystyle x=0$ hoặc $\displaystyle x^{3} -8=0$
$\displaystyle x=0$ hoặc $\displaystyle x=2$
b) Điều kiện $\displaystyle x\neq \{1;\ -2\}$
$\displaystyle \frac{3}{x^{2} +x-2} -\frac{1}{x-1} =-\frac{7}{x+2}$
$\displaystyle \frac{3}{( x-1)( x+2)} -\frac{1}{x-1} +\frac{7}{x+2} =0$
$\displaystyle \frac{3-( x+2) +7( x-1)}{( x-1)( x+2)} =0$
$\displaystyle \frac{6x-6}{( x-1)( x+2)} =0$
$\displaystyle \frac{6}{x+2} =0$
$\displaystyle 6=0$ ( vô lí) 
→ Phương trình vô nghiệm 
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved