avatar
level icon
gghnu

12 giờ trước

Câu 5 từ câu d tới hết th ạ + câu 6

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của gghnu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5 d) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). e) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). f) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). g) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). h) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). i) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). j) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). k) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). l) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). m) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). n) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). o) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). p) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). q) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). r) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). s) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). t) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). u) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). v) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). w) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). x) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). y) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). z) Ta có: \[ \frac{x+1}{x} = \frac{x+1}{x} \] Phương trình này đúng với mọi \(x \neq 0\). Dạng 3. Chứng minh ba điểm thẳng hàng, các đường thẳng đồng quy. Để chứng minh ba điểm thẳng hàng, ta có thể sử dụng phương pháp sau: 1. Chọn hai trong ba điểm và tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đó. 2. Thay tọa độ của điểm thứ ba vào phương trình đường thẳng đã tìm được. 3. Nếu tọa độ của điểm thứ ba thỏa mãn phương trình đường thẳng, thì ba điểm thẳng hàng. Để chứng minh các đường thẳng đồng quy, ta có thể sử dụng phương pháp sau: 1. Giải hệ phương trình của hai đường thẳng bất kỳ để tìm giao điểm của chúng. 2. Thay tọa độ giao điểm vào phương trình của đường thẳng còn lại. 3. Nếu tọa độ giao điểm thỏa mãn phương trình của đường thẳng còn lại, thì ba đường thẳng đồng quy tại điểm đó. Ví dụ: Chứng minh ba điểm A(1, 2), B(3, 4), C(5, 6) thẳng hàng. 1. Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B: - Vector AB = (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2). - Phương trình đường thẳng đi qua A(1, 2) và có vector pháp tuyến (2, 2) là: \[ 2(x - 1) + 2(y - 2) = 0 \implies 2x + 2y - 6 = 0 \implies x + y - 3 = 0. \] 2. Thay tọa độ của điểm C(5, 6) vào phương trình đường thẳng: \[ 5 + 6 - 3 = 8 \neq 0. \] Do đó, ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Chứng minh ba đường thẳng \(d_1: x + y = 3\), \(d_2: 2x - y = 1\), \(d_3: x - 2y = -1\) đồng quy. 1. Giải hệ phương trình của hai đường thẳng \(d_1\) và \(d_2\): \[ \begin{cases} x + y = 3 \\ 2x - y = 1 \end{cases} \] Cộng hai phương trình: \[ 3x = 4 \implies x = \frac{4}{3}. \] Thay \(x = \frac{4}{3}\) vào \(x + y = 3\): \[ \frac{4}{3} + y = 3 \implies y = 3 - \frac{4}{3} = \frac{9}{3} - \frac{4}{3} = \frac{5}{3}. \] Vậy giao điểm của \(d_1\) và \(d_2\) là \(\left(\frac{4}{3}, \frac{5}{3}\right)\). 2. Thay tọa độ giao điểm \(\left(\frac{4}{3}, \frac{5}{3}\right)\) vào phương trình của đường thẳng \(d_3\): \[ \frac{4}{3} - 2 \cdot \frac{5}{3} = \frac{4}{3} - \frac{10}{3} = -\frac{6}{3} = -2 \neq -1. \] Do đó, ba đường thẳng \(d_1\), \(d_2\), \(d_3\) không đồng quy. Bài 5. a) Ta có E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD. Do đó, AE = EB và CF = FD. Trong hình bình hành ABCD, ta có AB // CD và AB = CD. Vì E và F là trung điểm của AB và CD, nên EF // AD và EF = $\frac{1}{2}$AD. Do đó, ta có ED // BF vì cả hai đường thẳng này đều song song với đường chéo AC của hình bình hành ABCD. b) Ta có E và F là trung điểm của AB và CD, nên EF // AD và EF = $\frac{1}{2}$AD. Trong hình bình hành ABCD, ta có AB = CD và AB // CD. Vì E và F là trung điểm của AB và CD, nên EF = $\frac{1}{2}$AB = $\frac{1}{2}$CD. Do đó, ta có ED = BF vì cả hai đoạn thẳng này đều bằng $\frac{1}{2}$AC. c) Ta có O là giao điểm của AC và BD. Vì O là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành ABCD, nên O là trung điểm của cả hai đường chéo AC và BD. Trong tam giác AOD, ta có E là trung điểm của AO và F là trung điểm của DO. Do đó, EF // AD và EF = $\frac{1}{2}$AD. Trong tam giác BOC, ta có E là trung điểm của BO và F là trung điểm của CO. Do đó, EF // BC và EF = $\frac{1}{2}$BC. Do đó, ta có E, O, F thẳng hàng vì cả ba điểm này đều nằm trên đường thẳng EF. d) Ta có AF cắt ED tại G và BF cắt EC tại H. Vì E, O, F thẳng hàng, nên G và H cũng thẳng hàng với E, O, F. Do đó, ta có G, H, E, F thẳng hàng vì cả bốn điểm này đều nằm trên đường thẳng EF. e) Ta có G, H, E, F thẳng hàng. Vì EF // AD và EF // BC, nên GH // CD. f) Ta có AB = 4 cm. Vì E và F là trung điểm của AB và CD, nên EF = $\frac{1}{2}$AB = $\frac{1}{2}$ × 4 cm = 2 cm. Trong tam giác AOD, ta có E là trung điểm của AO và F là trung điểm của DO. Do đó, EF // AD và EF = $\frac{1}{2}$AD. Trong tam giác BOC, ta có E là trung điểm của BO và F là trung điểm của CO. Do đó, EF // BC và EF = $\frac{1}{2}$BC. Do đó, ta có GH = EF = 2 cm. Đáp số: GH = 2 cm. Bài 6. a) Ta có: $ABCD$ là hình bình hành nên $AB=CD;AD=BC;AB//CD$ Mà $AN=CM$ nên $BN=DM$ Xét $\Delta ANB$ và $\Delta CMD$ có: $AN=CM; \widehat{A}=\widehat{C}; BN=DM$ Nên $\Delta ANB=\Delta CMD(c-a-c)$ Suy ra: $\widehat{ANB}=\widehat{CMD}$ Mà hai góc này so le trong nên $AM//CN$ b) Xét $\Delta AND$ và $\Delta CMB$ có: $AN=CM; \widehat{A}=\widehat{C}; AD=CB$ Nên $\Delta AND=\Delta CMB(c-a-c)$ Suy ra: $DN=BM$ c) Ta có: $\Delta AND=\Delta CMB$ nên $\widehat{AND}=\widehat{CMB}$ Mà hai góc này so le trong nên $ND//MB$ Xét $\Delta NDB$ có $AC$ cắt $ND$ tại $O_{1}$ và $AC$ cắt $MB$ tại $O_{2}$ Ta có: $\widehat{NO_{1}D}=\widehat{BO_{2}M}(so~le~trong)$ $\widehat{OND}=\widehat{OMB}(đối đỉnh)$ Nên $\Delta NO_{1}D=\Delta BO_{2}M(a-a)$ Suy ra: $O_{1}D=O_{2}B$ Mà $BD=BD$ nên $O_{1}D=O_{2}B=\frac{BD}{2}$ Vậy $O_{1}$ trùng với $O_{2}$ suy ra $AC,BD,MN$ đồng quy.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
mibanh5

6 giờ trước

Câu 1:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
y=x^{3} +3x^{2} -mx+1\\
y'=3x^{2} +6x-m
\end{array}$

Câu a đúng

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved