2 giờ trước
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
2 giờ trước
2 giờ trước
Câu 1: Hệ thức nào sau đây là của định luật Bôi-lơ?
A.
𝑃
⋅
𝑉
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅V=h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
B.
𝑃
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P=h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
C.
𝑉
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
V=h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
D.
𝑃
⋅
𝑇
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅T=h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
Đáp án: A.
𝑃
⋅
𝑉
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅V=h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
Giải thích: Định lý Bôi-lơ phát biểu rằng: "Áp suất và thể tích của một lượng khí nhất định ở nhiệt độ không đổi có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau, tức là
𝑃
⋅
𝑉
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅V=h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
".
Câu 2: Trong thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt không có dụng cụ đo nào sau đây?
A. Áp kế
B. Pit-tông và xi-lanh
C. Giá đỡ thí nghiệm
D. Cân
Đáp án: D. Cân
Giải thích: Trong thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt, cần đo áp suất (áp kế) và thể tích (pit-tông và xi-lanh), nhưng không cần cân vì khối lượng khí không thay đổi trong quá trình này.
Câu 3: Để đưa thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy pit-tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo pit-tông, thuốc sẽ vào trong xilanh. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Thể tích khí trong xilanh giảm đồng thời áp suất khí giảm.
B. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm.
C. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí tăng.
D. Thể tích khí trong xilanh và áp suất khí đồng thời không thay đổi.
Đáp án: B. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm.
Giải thích: Khi kéo pit-tông, thể tích của xilanh tăng lên, áp suất khí trong xilanh giảm theo định lý Bôi-lơ (áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch trong quá trình đẳng nhiệt).
Câu 4: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của định luật Boyle?
A.
𝑃
⋅
𝑉
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅V=h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
B.
𝑃
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
𝑉
P=
V
h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
C.
𝑃
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
𝑇
P=
T
h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
D.
𝑃
⋅
𝑉
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅V=h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
Đáp án: C.
𝑃
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
𝑇
P=
T
h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
Giải thích: Phương trình C không phải của định lý Bôi-lơ, mà là một phần của định lý Gay-Lussac, liên quan đến áp suất và nhiệt độ.
Câu 5: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định lý Bôi-lơ?
A. Đường thẳng dốc xuống
B. Đường thẳng dốc lên
C. Đường hypebol
D. Đường tròn
Đáp án: C. Đường hypebol
Giải thích: Đồ thị của định lý Bôi-lơ giữa áp suất và thể tích là một đường hypebol, vì áp suất và thể tích có mối quan hệ tỷ lệ nghịch trong quá trình đẳng nhiệt.
Câu 6: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí trong một đơn vị thể tích:
A. chưa đủ dữ kiện để kết luận.
B. tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
C. giảm tỉ lệ nghịch với áp suất.
D. luôn không đổi.
Đáp án: B. tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
Giải thích: Trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất và thể tích của khí có mối quan hệ tỷ lệ nghịch, do đó mật độ phân tử (số phân tử trên đơn vị thể tích) sẽ tăng khi áp suất tăng.
Câu 7: Trong hệ tọa độ (V, T), đường đẳng nhiệt là:
A. Đường thẳng có phương qua O.
B. Đường thẳng vuông góc trục V.
C. Đường thẳng vuông góc trục T.
D. Đường hypebol.
Đáp án: D. Đường hypebol
Giải thích: Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (V, T) có hình dạng đường hypebol, bởi vì trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích và nhiệt độ có mối quan hệ nghịch đảo với nhau.
Câu 8: Hệ thức nào sau đây phù hợp với định lý Bôi-lơ?
A.
𝑃
⋅
𝑉
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅V=h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
B.
𝑃
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
𝑉
P=
V
h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
C.
𝑃
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
𝑇
P=
T
h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
D.
𝑃
⋅
𝑉
=
𝑇
P⋅V=T
Đáp án: A.
𝑃
⋅
𝑉
=
ℎ
𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅V=h
a
˘
ˋ
ngs
o
^
ˊ
Giải thích: Đây là phương trình đúng của định lý Bôi-lơ, mô tả mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của khí trong một quá trình đẳng nhiệt.
Câu 9: Để bơm đầy một khí cầu đến thể tích
𝑉
V có áp suất 0,1 atm ở nhiệt độ không đổi, người ta dùng các ống khí hê-li có thể tích 50 lít ở áp suất 100 atm. Số ống khí hê-li cần để bơm khí cầu bằng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B. 2
Giải thích: Áp dụng định lý Bôi-lơ, ta có:
𝑃
1
⋅
𝑉
1
=
𝑃
2
⋅
𝑉
2
P
1
⋅V
1
=P
2
⋅V
2
. Tính toán sẽ ra rằng cần 2 ống khí hê-li để bơm đầy khí cầu.
Câu 10: Nén đẳng nhiệt một khối khí xác định từ 12 lít đến 3 lít thì áp suất tăng lên bao nhiêu lần:
A. 4
B. 3
C. 2
D. áp suất không đổi.
Đáp án: A. 4
Giải thích: Áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau theo định lý Bôi-lơ. Khi thể tích giảm từ 12 lít xuống 3 lít, áp suất tăng lên 4 lần.
Câu 11: Một khối khí có thể tích 50 lít, ở áp suất
1
0
5
10
5
Pa. Nén khối khí với nhiệt độ không đổi sao cho áp suất tăng lên
2
×
1
0
5
2×10
5
Pa thì thể tích của khối khí đó là:
A. 25 lít
B. 8 lít
C. 12 lít
D. 16 lít
Đáp án: A. 25 lít
Giải thích: Áp dụng định lý Bôi-lơ, ta có
𝑃
1
⋅
𝑉
1
=
𝑃
2
⋅
𝑉
2
P
1
⋅V
1
=P
2
⋅V
2
. Khi áp suất gấp đôi, thể tích sẽ giảm một nửa, do đó thể tích mới là 25 lít.
Câu 12: Người ta điều chế khí hidro và chứa một bình lớn dưới áp suất 1 atm ở nhiệt độ T. Tính thể tích khí, lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ thể tích là 20 lít dưới áp suất 25 atm. Coi nhiệt độ không đổi.
A. 500 lít
B. 180 lít
C. 120 lít
D. 160 lít
Đáp án: A. 500 lít
Giải thích: Áp dụng định lý Bôi-lơ
𝑃
1
⋅
𝑉
1
=
𝑃
2
⋅
𝑉
2
P
1
⋅V
1
=P
2
⋅V
2
, ta tính được thể tích khí cần lấy ra từ bình lớn là 500 lít.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
2 giờ trước
Top thành viên trả lời