giúp vs ạaa

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thanh Tuyền Đinh Thị

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 21: Để xác định các tập hợp \(A \cup B\), \(A \cap B\) và \(B \setminus A\) và biểu diễn chúng trên trục số, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định \(A \cup B\): - Tập hợp \(A \cup B\) là tập hợp tất cả các phần tử thuộc \(A\) hoặc \(B\) hoặc cả hai. - \(A = (-\infty; -1]\) - \(B = (-5; 3)\) Biểu diễn trên trục số: - \(A\) bao gồm các điểm từ \(-\infty\) đến \(-1\) (bao gồm \(-1\)). - \(B\) bao gồm các điểm từ \(-5\) đến \(3\) (không bao gồm \(-5\) và \(3\)). Kết hợp hai tập hợp này, ta có: \[ A \cup B = (-\infty; 3) \] 2. Xác định \(A \cap B\): - Tập hợp \(A \cap B\) là tập hợp các phần tử thuộc cả \(A\) và \(B\). - \(A = (-\infty; -1]\) - \(B = (-5; 3)\) Biểu diễn trên trục số: - \(A\) bao gồm các điểm từ \(-\infty\) đến \(-1\) (bao gồm \(-1\)). - \(B\) bao gồm các điểm từ \(-5\) đến \(3\) (không bao gồm \(-5\) và \(3\)). Phần giao của hai tập hợp này là: \[ A \cap B = (-5; -1] \] 3. Xác định \(B \setminus A\): - Tập hợp \(B \setminus A\) là tập hợp các phần tử thuộc \(B\) nhưng không thuộc \(A\). - \(A = (-\infty; -1]\) - \(B = (-5; 3)\) Biểu diễn trên trục số: - \(A\) bao gồm các điểm từ \(-\infty\) đến \(-1\) (bao gồm \(-1\)). - \(B\) bao gồm các điểm từ \(-5\) đến \(3\) (không bao gồm \(-5\) và \(3\)). Phần còn lại của \(B\) sau khi loại bỏ phần giao với \(A\) là: \[ B \setminus A = (-1; 3) \] Biểu diễn trên trục số: - \(A \cup B = (-\infty; 3)\): Biểu diễn bằng đoạn thẳng kéo dài vô tận về phía trái và kết thúc ở 3 (không bao gồm 3). - \(A \cap B = (-5; -1]\): Biểu diễn bằng đoạn thẳng bắt đầu từ -5 (không bao gồm -5) và kết thúc ở -1 (bao gồm -1). - \(B \setminus A = (-1; 3)\): Biểu diễn bằng đoạn thẳng bắt đầu từ -1 (không bao gồm -1) và kết thúc ở 3 (không bao gồm 3). Đáp số: \[ A \cup B = (-\infty; 3) \] \[ A \cap B = (-5; -1] \] \[ B \setminus A = (-1; 3) \] Câu 22: Để lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số $y = x^2 - 2x - 3$, chúng ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định dạng của hàm số Hàm số $y = x^2 - 2x - 3$ là một hàm bậc hai, có dạng $y = ax^2 + bx + c$ với $a = 1$, $b = -2$, và $c = -3$. Vì $a > 0$, đồ thị của hàm số này là một parabol mở rộng lên trên. Bước 2: Tìm đỉnh của parabol Đỉnh của parabol có tọa độ $(x_0, y_0)$, trong đó: \[ x_0 = -\frac{b}{2a} = -\frac{-2}{2 \cdot 1} = 1 \] \[ y_0 = f(x_0) = f(1) = 1^2 - 2 \cdot 1 - 3 = 1 - 2 - 3 = -4 \] Vậy đỉnh của parabol là $(1, -4)$. Bước 3: Xác định các điểm đặc biệt khác - Giao điểm với trục $Oy$: Thay $x = 0$ vào phương trình hàm số: \[ y = 0^2 - 2 \cdot 0 - 3 = -3 \] Vậy giao điểm với trục $Oy$ là $(0, -3)$. - Giao điểm với trục $Ox$: Giải phương trình $x^2 - 2x - 3 = 0$ \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] Ta sử dụng phương pháp phân tích để giải phương trình này: \[ x^2 - 2x - 3 = (x - 3)(x + 1) = 0 \] Suy ra: \[ x - 3 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 1 = 0 \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Vậy giao điểm với trục $Ox$ là $(3, 0)$ và $(-1, 0)$. Bước 4: Lập bảng biến thiên Ta lập bảng biến thiên dựa trên các thông tin đã tìm được: | $x$ | $-\infty$ | $-1$ | $1$ | $3$ | $+\infty$ | |-----|-----------|------|-----|-----|-----------| | $y$ | $+\infty$ | $0$ | $-4$| $0$ | $+\infty$ | Bước 5: Vẽ đồ thị - Đồ thị là một parabol mở rộng lên trên. - Đỉnh của parabol là $(1, -4)$. - Giao điểm với trục $Oy$ là $(0, -3)$. - Giao điểm với trục $Ox$ là $(3, 0)$ và $(-1, 0)$. Kết luận Bảng biến thiên và đồ thị của hàm số $y = x^2 - 2x - 3$ đã được lập và vẽ dựa trên các thông tin trên. Câu 23: a. Tìm tọa độ của các vectơ $\overrightarrow{AB}$, $\overrightarrow{BC}$ và $\overrightarrow{CA}$: - Tọa độ của $\overrightarrow{AB}$: \[ \overrightarrow{AB} = (x_B - x_A, y_B - y_A) = (3 - 0, 1 - (-2)) = (3, 3) \] - Tọa độ của $\overrightarrow{BC}$: \[ \overrightarrow{BC} = (x_C - x_B, y_C - y_B) = (-1 - 3, 5 - 1) = (-4, 4) \] - Tọa độ của $\overrightarrow{CA}$: \[ \overrightarrow{CA} = (x_A - x_C, y_A - y_C) = (0 - (-1), -2 - 5) = (1, -7) \] b. Tìm tọa độ điểm I sao cho tứ giác IABC là hình hình hành: Trong hình hình hành, hai vectơ đối diện bằng nhau. Do đó, ta có: \[ \overrightarrow{IA} = \overrightarrow{BC} \] \[ \overrightarrow{IB} = \overrightarrow{CA} \] Tọa độ của $\overrightarrow{IA}$: \[ \overrightarrow{IA} = (x_I - x_A, y_I - y_A) = (-4, 4) \] \[ (x_I - 0, y_I + 2) = (-4, 4) \] \[ x_I = -4, \quad y_I + 2 = 4 \Rightarrow y_I = 2 \] Tọa độ của $\overrightarrow{IB}$: \[ \overrightarrow{IB} = (x_I - x_B, y_I - y_B) = (1, -7) \] \[ (x_I - 3, y_I - 1) = (1, -7) \] \[ x_I - 3 = 1 \Rightarrow x_I = 4, \quad y_I - 1 = -7 \Rightarrow y_I = -6 \] Như vậy, tọa độ của điểm I là: \[ I(4, -6) \] Đáp số: a. $\overrightarrow{AB} = (3, 3)$, $\overrightarrow{BC} = (-4, 4)$, $\overrightarrow{CA} = (1, -7)$ b. Tọa độ điểm I là $I(4, -6)$ Câu 24: Để xác định \( M \cup N \), trước tiên chúng ta cần xác định các tập hợp \( M \) và \( N \). 1. Tập hợp \( M \): \[ M = [0; 2] \] 2. Tập hợp \( N \): \[ N = \left\{ x \in \mathbb{R} \mid \frac{1}{|x - 2|} > 2 \right\} \] Chúng ta sẽ giải bất phương trình \( \frac{1}{|x - 2|} > 2 \): - Nhân cả hai vế với \( |x - 2| \) (với điều kiện \( |x - 2| \neq 0 \)): \[ 1 > 2|x - 2| \] \[ \frac{1}{2} > |x - 2| \] - Điều này tương đương với: \[ |x - 2| < \frac{1}{2} \] - Ta có thể viết lại điều kiện này thành: \[ -\frac{1}{2} < x - 2 < \frac{1}{2} \] - Cộng thêm 2 vào tất cả các vế: \[ 2 - \frac{1}{2} < x < 2 + \frac{1}{2} \] \[ \frac{3}{2} < x < \frac{5}{2} \] Do đó, tập hợp \( N \) là: \[ N = \left( \frac{3}{2}, \frac{5}{2} \right) \] 3. Xác định \( M \cup N \): \[ M = [0, 2] \] \[ N = \left( \frac{3}{2}, \frac{5}{2} \right) \] Kết hợp hai tập hợp này, ta có: \[ M \cup N = [0, 2] \cup \left( \frac{3}{2}, \frac{5}{2} \right) \] Vì đoạn \( [0, 2] \) bao gồm khoảng \( \left( \frac{3}{2}, 2 \right) \), nên ta có thể viết: \[ M \cup N = [0, \frac{5}{2}) \] Đáp số: \[ M \cup N = [0, \frac{5}{2}) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
linhpham674

3 giờ trước

câu 21: 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
A\cup B=( -\infty ,3)\\
A\cap B=( -5,-1]\\
B\backslash A=( -1,3)
\end{array}$
câu 22: 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
y=x^{2} -2x-3\\
\Longrightarrow \ y'=2x-2=0\ \\
x=1
\end{array}$
BBT: 

đồ thị 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved