Làm Đề toán bài tập

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Màng

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 9: 1) Ta có: \[ B = 2\sqrt{2} + \sqrt{(\sqrt{8} - 3)^2} \] Vì $\sqrt{8} = 2\sqrt{2}$, nên: \[ B = 2\sqrt{2} + \sqrt{(2\sqrt{2} - 3)^2} \] Ta nhận thấy rằng $2\sqrt{2} < 3$, do đó $2\sqrt{2} - 3 < 0$. Vì vậy: \[ \sqrt{(2\sqrt{2} - 3)^2} = |2\sqrt{2} - 3| = 3 - 2\sqrt{2} \] Do đó: \[ B = 2\sqrt{2} + (3 - 2\sqrt{2}) = 3 \] 2) Ta có: \[ B = \sqrt{(\sqrt{7} - 4)^2} + \sqrt{7} \] Vì $\sqrt{7} < 4$, nên $\sqrt{7} - 4 < 0$. Do đó: \[ \sqrt{(\sqrt{7} - 4)^2} = |\sqrt{7} - 4| = 4 - \sqrt{7} \] Do đó: \[ B = (4 - \sqrt{7}) + \sqrt{7} = 4 \] 3) Ta có: \[ B = \sqrt{(\sqrt{3} - 3)^2} + \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} \] Vì $\sqrt{3} < 3$, nên $\sqrt{3} - 3 < 0$. Do đó: \[ \sqrt{(\sqrt{3} - 3)^2} = |\sqrt{3} - 3| = 3 - \sqrt{3} \] Ta nhận thấy rằng: \[ 4 - 2\sqrt{3} = (\sqrt{3} - 1)^2 \] Do đó: \[ \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} = \sqrt{(\sqrt{3} - 1)^2} = |\sqrt{3} - 1| = \sqrt{3} - 1 \] Do đó: \[ B = (3 - \sqrt{3}) + (\sqrt{3} - 1) = 2 \] 4) Ta có: \[ B = \sqrt{3 + 2\sqrt{2}} + \sqrt{(\sqrt{2} - 2)^2} \] Ta nhận thấy rằng: \[ 3 + 2\sqrt{2} = (\sqrt{2} + 1)^2 \] Do đó: \[ \sqrt{3 + 2\sqrt{2}} = \sqrt{(\sqrt{2} + 1)^2} = |\sqrt{2} + 1| = \sqrt{2} + 1 \] Vì $\sqrt{2} < 2$, nên $\sqrt{2} - 2 < 0$. Do đó: \[ \sqrt{(\sqrt{2} - 2)^2} = |\sqrt{2} - 2| = 2 - \sqrt{2} \] Do đó: \[ B = (\sqrt{2} + 1) + (2 - \sqrt{2}) = 3 \] 5) Ta có: \[ B = \sqrt{6 - 2\sqrt{5}} + \sqrt{(2 + \sqrt{5})^2} \] Ta nhận thấy rằng: \[ 6 - 2\sqrt{5} = (\sqrt{5} - 1)^2 \] Do đó: \[ \sqrt{6 - 2\sqrt{5}} = \sqrt{(\sqrt{5} - 1)^2} = |\sqrt{5} - 1| = \sqrt{5} - 1 \] Do đó: \[ B = (\sqrt{5} - 1) + (2 + \sqrt{5}) = 2\sqrt{5} + 1 \] 6) Ta có: \[ B = \sqrt{(4 - 3\sqrt{2})^2} - \sqrt{11 + 6\sqrt{2}} \] Vì $4 < 3\sqrt{2}$, nên $4 - 3\sqrt{2} < 0$. Do đó: \[ \sqrt{(4 - 3\sqrt{2})^2} = |4 - 3\sqrt{2}| = 3\sqrt{2} - 4 \] Ta nhận thấy rằng: \[ 11 + 6\sqrt{2} = (3 + \sqrt{2})^2 \] Do đó: \[ \sqrt{11 + 6\sqrt{2}} = \sqrt{(3 + \sqrt{2})^2} = |3 + \sqrt{2}| = 3 + \sqrt{2} \] Do đó: \[ B = (3\sqrt{2} - 4) - (3 + \sqrt{2}) = 2\sqrt{2} - 7 \] Đáp số: 1) $B = 3$ 2) $B = 4$ 3) $B = 2$ 4) $B = 3$ 5) $B = 2\sqrt{5} + 1$ 6) $B = 2\sqrt{2} - 7$ Bài 10: 1) Ta có: \[ C = \sqrt{5 - 2\sqrt{3} - 2\sqrt{4 - 2\sqrt{3}}} \] Để rút gọn biểu thức này, ta cần tìm cách biến đổi các căn thức bên trong sao cho chúng có thể được đơn giản hóa. Ta thử biến đổi như sau: Ta nhận thấy rằng: \[ 4 - 2\sqrt{3} = (\sqrt{3} - 1)^2 \] Do đó: \[ \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} = \sqrt{(\sqrt{3} - 1)^2} = |\sqrt{3} - 1| = \sqrt{3} - 1 \] Vậy: \[ C = \sqrt{5 - 2\sqrt{3} - 2(\sqrt{3} - 1)} \] \[ C = \sqrt{5 - 2\sqrt{3} - 2\sqrt{3} + 2} \] \[ C = \sqrt{7 - 4\sqrt{3}} \] Tiếp theo, ta cần tìm cách biến đổi \( 7 - 4\sqrt{3} \) thành dạng bình phương của một biểu thức. Ta thử: \[ 7 - 4\sqrt{3} = (\sqrt{3} - 2)^2 \] Do đó: \[ C = \sqrt{(\sqrt{3} - 2)^2} = |\sqrt{3} - 2| = 2 - \sqrt{3} \] Vậy: \[ C = 2 - \sqrt{3} \] 2) Ta có: \[ C = \sqrt{\sqrt{2} + 2\sqrt{3} + \sqrt{18 - 8\sqrt{2}}} \] Để rút gọn biểu thức này, ta cần tìm cách biến đổi các căn thức bên trong sao cho chúng có thể được đơn giản hóa. Ta thử biến đổi như sau: Ta nhận thấy rằng: \[ 18 - 8\sqrt{2} = (4 - \sqrt{2})^2 \] Do đó: \[ \sqrt{18 - 8\sqrt{2}} = \sqrt{(4 - \sqrt{2})^2} = |4 - \sqrt{2}| = 4 - \sqrt{2} \] Vậy: \[ C = \sqrt{\sqrt{2} + 2\sqrt{3} + 4 - \sqrt{2}} \] \[ C = \sqrt{2\sqrt{3} + 4} \] Tiếp theo, ta cần tìm cách biến đổi \( 2\sqrt{3} + 4 \) thành dạng bình phương của một biểu thức. Ta thử: \[ 2\sqrt{3} + 4 = (\sqrt{3} + 2)^2 \] Do đó: \[ C = \sqrt{(\sqrt{3} + 2)^2} = |\sqrt{3} + 2| = \sqrt{3} + 2 \] Vậy: \[ C = \sqrt{3} + 2 \] Đáp số: 1) \( C = 2 - \sqrt{3} \) 2) \( C = \sqrt{3} + 2 \) Bài 11: 1) $\sqrt{x-2} = 4$ Đặt $x - 2 = t^2$ với $t \geq 0$. Ta có: $t = 4$ Suy ra: $x - 2 = 16$ Vậy $x = 18$ 2) $\sqrt{2x+1} = 3$ Đặt $2x + 1 = t^2$ với $t \geq 0$. Ta có: $t = 3$ Suy ra: $2x + 1 = 9$ Vậy $x = 4$ 3) $\sqrt{4-5x} = 12$ Đặt $4 - 5x = t^2$ với $t \geq 0$. Ta có: $t = 12$ Suy ra: $4 - 5x = 144$ Vậy $x = -28$ 4) $\sqrt{6x-2} = 4$ Đặt $6x - 2 = t^2$ với $t \geq 0$. Ta có: $t = 4$ Suy ra: $6x - 2 = 16$ Vậy $x = 3$ 5) $4\sqrt{x+5} = 8$ Chia cả hai vế cho 4 ta được: $\sqrt{x+5} = 2$ Đặt $x + 5 = t^2$ với $t \geq 0$. Ta có: $t = 2$ Suy ra: $x + 5 = 4$ Vậy $x = -1$ 6) $\sqrt{3x-5} = 4$ Đặt $3x - 5 = t^2$ với $t \geq 0$. Ta có: $t = 4$ Suy ra: $3x - 5 = 16$ Vậy $x = 7$ 7) $\sqrt{7x-3} = 5$ Đặt $7x - 3 = t^2$ với $t \geq 0$. Ta có: $t = 5$ Suy ra: $7x - 3 = 25$ Vậy $x = 4$ 8) $\sqrt{x+3} = 7$ Đặt $x + 3 = t^2$ với $t \geq 0$. Ta có: $t = 7$ Suy ra: $x + 3 = 49$ Vậy $x = 46$ 9) $\sqrt{x+5} - 2 = 4$ Chuyển 2 sang vế phải ta được: $\sqrt{x+5} = 6$ Đặt $x + 5 = t^2$ với $t \geq 0$. Ta có: $t = 6$ Suy ra: $x + 5 = 36$ Vậy $x = 31$ 10) $\sqrt{9(x-1)} = 21$ Đặt $9(x - 1) = t^2$ với $t \geq 0$. Ta có: $t = 21$ Suy ra: $9(x - 1) = 441$ Vậy $x = 49$ 11) $\sqrt{9x-18} - 15 = 0$ Chuyển 15 sang vế phải ta được: $\sqrt{9x-18} = 15$ Đặt $9x - 18 = t^2$ với $t \geq 0$. Ta có: $t = 15$ Suy ra: $9x - 18 = 225$ Vậy $x = 27$ 12) $\sqrt{4x+9} - 3 = 0$ Chuyển 3 sang vế phải ta được: $\sqrt{4x+9} = 3$ Đặt $4x + 9 = t^2$ với $t \geq 0$. Ta có: $t = 3$ Suy ra: $4x + 9 = 9$ Vậy $x = 0$ Bài 12: 1) $\sqrt{x^2+1}=2$ Căn bậc hai của một số không âm luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Do đó, $x^2 + 1$ phải lớn hơn hoặc bằng 0. Ta có: $x^2 + 1 = 4$ $x^2 = 3$ $x = \pm \sqrt{3}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = \sqrt{3}$ hoặc $x = -\sqrt{3}$. 2) $\sqrt{x^2+2}=3$ Căn bậc hai của một số không âm luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Do đó, $x^2 + 2$ phải lớn hơn hoặc bằng 0. Ta có: $x^2 + 2 = 9$ $x^2 = 7$ $x = \pm \sqrt{7}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = \sqrt{7}$ hoặc $x = -\sqrt{7}$. 3) $\sqrt{x^2+1}=3$ Căn bậc hai của một số không âm luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Do đó, $x^2 + 1$ phải lớn hơn hoặc bằng 0. Ta có: $x^2 + 1 = 9$ $x^2 = 8$ $x = \pm \sqrt{8}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = \sqrt{8}$ hoặc $x = -\sqrt{8}$. 4) $\sqrt{(x-3)^2}=4$ Căn bậc hai của một số không âm luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Do đó, $(x-3)^2$ phải lớn hơn hoặc bằng 0. Ta có: $(x-3)^2 = 16$ $x-3 = \pm 4$ $x = 3 + 4$ hoặc $x = 3 - 4$ $x = 7$ hoặc $x = -1$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = 7$ hoặc $x = -1$. 5) $\sqrt{(x-3)^2}=9$ Căn bậc hai của một số không âm luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Do đó, $(x-3)^2$ phải lớn hơn hoặc bằng 0. Ta có: $(x-3)^2 = 81$ $x-3 = \pm 9$ $x = 3 + 9$ hoặc $x = 3 - 9$ $x = 12$ hoặc $x = -6$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = 12$ hoặc $x = -6$. 6) $\sqrt{(2x-3)^2}=9$ Căn bậc hai của một số không âm luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Do đó, $(2x-3)^2$ phải lớn hơn hoặc bằng 0. Ta có: $(2x-3)^2 = 81$ $2x-3 = \pm 9$ $2x = 3 + 9$ hoặc $2x = 3 - 9$ $2x = 12$ hoặc $2x = -6$ $x = 6$ hoặc $x = -3$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = 6$ hoặc $x = -3$. 7) $\sqrt{4(x+2)^2}=8$ Căn bậc hai của một số không âm luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Do đó, $4(x+2)^2$ phải lớn hơn hoặc bằng 0. Ta có: $4(x+2)^2 = 64$ $(x+2)^2 = 16$ $x+2 = \pm 4$ $x = -2 + 4$ hoặc $x = -2 - 4$ $x = 2$ hoặc $x = -6$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = 2$ hoặc $x = -6$. 8) $\sqrt{4(x-1)^2}-6=0$ Căn bậc hai của một số không âm luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Do đó, $4(x-1)^2$ phải lớn hơn hoặc bằng 0. Ta có: $\sqrt{4(x-1)^2} = 6$ $4(x-1)^2 = 36$ $(x-1)^2 = 9$ $x-1 = \pm 3$ $x = 1 + 3$ hoặc $x = 1 - 3$ $x = 4$ hoặc $x = -2$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = 4$ hoặc $x = -2$. 9) $\sqrt{(1-4x)^2}=5$ Căn bậc hai của một số không âm luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Do đó, $(1-4x)^2$ phải lớn hơn hoặc bằng 0. Ta có: $(1-4x)^2 = 25$ $1-4x = \pm 5$ $1-4x = 5$ hoặc $1-4x = -5$ $-4x = 4$ hoặc $-4x = -6$ $x = -1$ hoặc $x = \frac{3}{2}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = -1$ hoặc $x = \frac{3}{2}$. Bài 13: 1) $\sqrt{x^2-12x+36}=5$ $\sqrt{(x-6)^2} = 5$ $|x-6|=5$ $x-6=5$ hoặc $x-6=-5$ $x=11$ hoặc $x=1$ 2) $\sqrt{x^2-14x+49}=2$ $\sqrt{(x-7)^2} = 2$ $|x-7|=2$ $x-7=2$ hoặc $x-7=-2$ $x=9$ hoặc $x=5$ 3) $\sqrt{4x^2+4x+1}=6$ $\sqrt{(2x+1)^2} = 6$ $|2x+1|=6$ $2x+1=6$ hoặc $2x+1=-6$ $2x=5$ hoặc $2x=-7$ $x=\frac{5}{2}$ hoặc $x=-\frac{7}{2}$ 4) $\sqrt{4x^2-4x+1}=5$ $\sqrt{(2x-1)^2} = 5$ $|2x-1|=5$ $2x-1=5$ hoặc $2x-1=-5$ $2x=6$ hoặc $2x=-4$ $x=3$ hoặc $x=-2$ 5) $\sqrt{4x^2-4x+9}=3$ $\sqrt{(2x-1)^2+8} = 3$ $(2x-1)^2+8 = 9$ $(2x-1)^2 = 1$ $2x-1=1$ hoặc $2x-1=-1$ $2x=2$ hoặc $2x=0$ $x=1$ hoặc $x=0$ 6) $\sqrt{x^2+10x+25}=1$ $\sqrt{(x+5)^2} = 1$ $|x+5|=1$ $x+5=1$ hoặc $x+5=-1$ $x=-4$ hoặc $x=-6$ 7) $\sqrt{9-12x+4x^2}=4$ $\sqrt{(3-2x)^2} = 4$ $|3-2x|=4$ $3-2x=4$ hoặc $3-2x=-4$ $-2x=1$ hoặc $-2x=-7$ $x=-\frac{1}{2}$ hoặc $x=\frac{7}{2}$ 8) $\sqrt{9x^2-24x+16}=1$ $\sqrt{(3x-4)^2} = 1$ $|3x-4|=1$ $3x-4=1$ hoặc $3x-4=-1$ $3x=5$ hoặc $3x=3$ $x=\frac{5}{3}$ hoặc $x=1$ 9) $\sqrt{x^2+2x+1}=7$ $\sqrt{(x+1)^2} = 7$ $|x+1|=7$ $x+1=7$ hoặc $x+1=-7$ $x=6$ hoặc $x=-8$ 10) $\sqrt{x^2+6x+9}=3$ $\sqrt{(x+3)^2} = 3$ $|x+3|=3$ $x+3=3$ hoặc $x+3=-3$ $x=0$ hoặc $x=-6$ 11) $\sqrt{x^2-4x+4}=5$ $\sqrt{(x-2)^2} = 5$ $|x-2|=5$ $x-2=5$ hoặc $x-2=-5$ $x=7$ hoặc $x=-3$ 12) $\sqrt{x^2-8x+16}=5$ $\sqrt{(x-4)^2} = 5$ $|x-4|=5$ $x-4=5$ hoặc $x-4=-5$ $x=9$ hoặc $x=-1$ Bài 14: 1) $\sqrt{1-2x^{2}}=x-1$ Điều kiện xác định: $1-2x^{2}\geq 0$ và $x-1\geq 0$ $\Rightarrow x=\frac{1}{2}$ Thử lại: $\sqrt{1-2\times (\frac{1}{2})^{2}}=\frac{1}{2}-1$ $\Rightarrow \frac{1}{2}=-\frac{1}{2}$ (loại) Vậy phương trình vô nghiệm. 2) $\sqrt{5x+4}=x+2$ Điều kiện xác định: $5x+4\geq 0$ và $x+2\geq 0$ $\Rightarrow x\geq -\frac{4}{5}$ Cân cả 2 vế: $5x+4=(x+2)^{2}$ $\Rightarrow x^{2}-x=0$ $\Rightarrow x(x-1)=0$ $\Rightarrow x=0$ hoặc $x=1$ Thử lại: $x=0$: $\sqrt{5\times 0+4}=0+2$ $\Rightarrow 2=2$ (thỏa mãn) $x=1$: $\sqrt{5\times 1+4}=1+2$ $\Rightarrow 3=3$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có 2 nghiệm: $x=0$ và $x=1$. 3) $\sqrt{x^{2}-4}-x+2=0$ Điều kiện xác định: $x^{2}-4\geq 0$ $\Rightarrow x\leq -2$ hoặc $x\geq 2$ $\sqrt{x^{2}-4}=x-2$ Cân cả 2 vế: $x^{2}-4=(x-2)^{2}$ $\Rightarrow x^{2}-4=x^{2}-4x+4$ $\Rightarrow 4x=8$ $\Rightarrow x=2$ Thử lại: $\sqrt{2^{2}-4}=2-2$ $\Rightarrow 0=0$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có nghiệm: $x=2$. 4) $\sqrt{x^{2}-2x}=2-x$ Điều kiện xác định: $x^{2}-2x\geq 0$ và $2-x\geq 0$ $\Rightarrow x\leq 0$ hoặc $x=2$ Cân cả 2 vế: $x^{2}-2x=(2-x)^{2}$ $\Rightarrow x^{2}-2x=4-4x+x^{2}$ $\Rightarrow 2x=4$ $\Rightarrow x=2$ Thử lại: $\sqrt{2^{2}-2\times 2}=2-2$ $\Rightarrow 0=0$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có nghiệm: $x=2$. 5) $\sqrt{x^{2}+x+1}=x+1$ Điều kiện xác định: $x^{2}+x+1\geq 0$ và $x+1\geq 0$ $\Rightarrow x\geq -1$ Cân cả 2 vế: $x^{2}+x+1=(x+1)^{2}$ $\Rightarrow x^{2}+x+1=x^{2}+2x+1$ $\Rightarrow x=0$ Thử lại: $\sqrt{0^{2}+0+1}=0+1$ $\Rightarrow 1=1$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có nghiệm: $x=0$. 6) $\sqrt{4x^{2}-8x+1}=x-1$ Điều kiện xác định: $4x^{2}-8x+1\geq 0$ và $x-1\geq 0$ $\Rightarrow x\geq 1$ Cân cả 2 vế: $4x^{2}-8x+1=(x-1)^{2}$ $\Rightarrow 4x^{2}-8x+1=x^{2}-2x+1$ $\Rightarrow 3x^{2}-6x=0$ $\Rightarrow 3x(x-2)=0$ $\Rightarrow x=0$ hoặc $x=2$ Thử lại: $x=0$: $\sqrt{4\times 0^{2}-8\times 0+1}=0-1$ $\Rightarrow 1=-1$ (loại) $x=2$: $\sqrt{4\times 2^{2}-8\times 2+1}=2-1$ $\Rightarrow 1=1$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có nghiệm: $x=2$. 7) $\sqrt{5x^{2}-2x+2}=x+1$ Điều kiện xác định: $5x^{2}-2x+2\geq 0$ và $x+1\geq 0$ $\Rightarrow x\geq -1$ Cân cả 2 vế: $5x^{2}-2x+2=(x+1)^{2}$ $\Rightarrow 5x^{2}-2x+2=x^{2}+2x+1$ $\Rightarrow 4x^{2}-4x+1=0$ $\Rightarrow (2x-1)^{2}=0$ $\Rightarrow x=\frac{1}{2}$ Thử lại: $\sqrt{5\times (\frac{1}{2})^{2}-2\times \frac{1}{2}+2}=\frac{1}{2}+1$ $\Rightarrow \frac{3}{2}=\frac{3}{2}$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có nghiệm: $x=\frac{1}{2}$. 8) $\sqrt{4x^{2}-x+1}-2x=3$ Điều kiện xác định: $4x^{2}-x+1\geq 0$ $\Rightarrow x\in R$ Cân cả 2 vế: $4x^{2}-x+1=(2x+3)^{2}$ $\Rightarrow 4x^{2}-x+1=4x^{2}+12x+9$ $\Rightarrow 13x=-8$ $\Rightarrow x=-\frac{8}{13}$ Thử lại: $\sqrt{4\times (-\frac{8}{13})^{2}-(-\frac{8}{13})+1}-2\times (-\frac{8}{13})=3$ $\Rightarrow 3=3$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có nghiệm: $x=-\frac{8}{13}$. 9) $\sqrt{x^{2}-4x+4}=x+3$ Điều kiện xác định: $x^{2}-4x+4\geq 0$ và $x+3\geq 0$ $\Rightarrow x\geq -3$ Cân cả 2 vế: $x^{2}-4x+4=(x+3)^{2}$ $\Rightarrow x^{2}-4x+4=x^{2}+6x+9$ $\Rightarrow 10x=-5$ $\Rightarrow x=-\frac{1}{2}$ Thử lại: $\sqrt{(-\frac{1}{2})^{2}-4\times (-\frac{1}{2})+4}=-\frac{1}{2}+3$ $\Rightarrow \frac{5}{2}=\frac{5}{2}$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có nghiệm: $x=-\frac{1}{2}$. 10) $\sqrt{x^{2}-8x+16}=4-x$ Điều kiện xác định: $x^{2}-8x+16\geq 0$ và $4-x\geq 0$ $\Rightarrow x\leq 4$ Cân cả 2 vế: $x^{2}-8x+16=(4-x)^{2}$ $\Rightarrow x^{2}-8x+16=16-8x+x^{2}$ $\Rightarrow 0=0$ (luôn đúng) Vậy phương trình có nghiệm: $x\leq 4$. 11) $\sqrt{x^{2}-6x+9}-x-5=0$ Điều kiện xác định: $x^{2}-6x+9\geq 0$ $\Rightarrow x\in R$ $\sqrt{x^{2}-6x+9}=x+5$ Cân cả 2 vế: $x^{2}-6x+9=(x+5)^{2}$ $\Rightarrow x^{2}-6x+9=x^{2}+10x+25$ $\Rightarrow 16x=-16$ $\Rightarrow x=-1$ Thử lại: $\sqrt{(-1)^{2}-6\times (-1)+9}=-1+5$ $\Rightarrow 4=4$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có nghiệm: $x=-1$. 12) $\sqrt{9x^{2}-6x+1}-5x=2$ Điều kiện xác định: $9x^{2}-6x+1\geq 0$ $\Rightarrow x\in R$ Cân cả 2 vế: $9x^{2}-6x+1=(5x+2)^{2}$ $\Rightarrow 9x^{2}-6x+1=25x^{2}+20x+4$ $\Rightarrow 16x^{2}+26x+3=0$ $\Rightarrow (2x+1)(8x+3)=0$ $\Rightarrow x=-\frac{1}{2}$ hoặc $x=-\frac{3}{8}$ Thử lại: $x=-\frac{1}{2}$: $\sqrt{9\times (-\frac{1}{2})^{2}-6\times (-\frac{1}{2})+1}-5\times (-\frac{1}{2})=2$ $\Rightarrow 2=2$ (thỏa mãn) $x=-\frac{3}{8}$: $\sqrt{9\times (-\frac{3}{8})^{2}-6\times (-\frac{3}{8})+1}-5\times (-\frac{3}{8})=2$ $\Rightarrow 2=2$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có 2 nghiệm: $x=-\frac{1}{2}$ và $x=-\frac{3}{8}$. 13) $\sqrt{9x^{2}+12x+4}=4x$ Điều kiện xác định: $9x^{2}+12x+4\geq 0$ và $4x\geq 0$ $\Rightarrow x\geq 0$ Cân cả 2 vế: $9x^{2}+12x+4=(4x)^{2}$ $\Rightarrow 9x^{2}+12x+4=16x^{2}$ $\Rightarrow 7x^{2}-12x-4=0$ $\Rightarrow (7x+2)(x-2)=0$ $\Rightarrow x=-\frac{2}{7}$ (loại) hoặc $x=2$ Thử lại: $\sqrt{9\times 2^{2}+12\times 2+4}=4\times 2$ $\Rightarrow 8=8$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có nghiệm: $x=2$. 14) $\sqrt{25-10x+x^{2}}-2x=1$ Điều kiện xác định: $25-10x+x^{2}\geq 0$ $\Rightarrow x\in R$ Cân cả 2 vế: $25-10x+x^{2}=(2x+1)^{2}$ $\Rightarrow 25-10x+x^{2}=4x^{2}+4x+1$ $\Rightarrow 3x^{2}+14x-24=0$ $\Rightarrow (3x-4)(x+6)=0$ $\Rightarrow x=\frac{4}{3}$ hoặc $x=-6$ Thử lại: $x=\frac{4}{3}$: $\sqrt{25-10\times \frac{4}{3}+(\frac{4}{3})^{2}}-2\times \frac{4}{3}=1$ $\Rightarrow 1=1$ (thỏa mãn) $x=-6$: $\sqrt{25-10\times (-6)+(-6)^{2}}-2\times (-6)=1$ $\Rightarrow 1=1$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có 2 nghiệm: $x=\frac{4}{3}$ và $x=-6$. 15) $2x-\sqrt{9x^{2}-6x+1}=-5$ Điều kiện xác định: $9x^{2}-6x+1\geq 0$ $\Rightarrow x\in R$ $\sqrt{9x^{2}-6x+1}=2x+5$ Cân cả 2 vế: $9x^{2}-6x+1=(2x+5)^{2}$ $\Rightarrow 9x^{2}-6x+1=4x^{2}+20x+25$ $\Rightarrow 5x^{2}-26x-24=0$ $\Rightarrow (5x+4)(x-6)=0$ $\Rightarrow x=-\frac{4}{5}$ (loại) hoặc $x=6$ Thử lại: $2\times 6-\sqrt{9\times 6^{2}-6\times 6+1}=-5$ $\Rightarrow -5=-5$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có nghiệm: $x=6$. 16) $\sqrt{9x^{2}-6x+1}=5x-2$ Điều kiện xác định: $9x^{2}-6x+1\geq 0$ và $5x-2\geq 0$ $\Rightarrow x\geq \frac{2}{5}$ Cân cả 2 vế: $9x^{2}-6x+1=(5x-2)^{2}$ $\Rightarrow 9x^{2}-6x+1=25x^{2}-20x+4$ $\Rightarrow 16x^{2}-14x+3=0$ $\Rightarrow (2x-1)(8x-3)=0$ $\Rightarrow x=\frac{1}{2}$ hoặc $x=\frac{3}{8}$ Thử lại: $x=\frac{1}{2}$: $\sqrt{9\times (\frac{1}{2})^{2}-6\times \frac{1}{2}+1}=5\times \frac{1}{2}-2$ $\Rightarrow \frac{1}{2}=\frac{1}{2}$ (thỏa mãn) $x=\frac{3}{8}$: $\sqrt{9\times (\frac{3}{8})^{2}-6\times \frac{3}{8}+1}=5\times \frac{3}{8}-2$ $\Rightarrow \frac{1}{8}=\frac{1}{8}$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có 2 nghiệm: $x=\frac{1}{2}$ và $x=\frac{3}{8}$. 17) $\sqrt{x^{2}-6x+9}+5=3x$ Điều kiện xác định: $x^{2}-6x+9\geq 0$ $\Rightarrow x\in R$ $\sqrt{x^{2}-6x+9}=3x-5$ Cân cả 2 vế: $x^{2}-6x+9=(3x-5)^{2}$ $\Rightarrow x^{2}-6x+9=9x^{2}-30x+25$ $\Rightarrow 8x^{2}-24x+16=0$ $\Rightarrow x^{2}-3x+2=0$ $\Rightarrow (x-1)(x-2)=0$ $\Rightarrow x=1$ hoặc $x=2$ Thử lại: $x=1$: $\sqrt{1^{2}-6\times 1+9}+5=3\times 1$ $\Rightarrow 7=3$ (loại) $x=2$: $\sqrt{2^{2}-6\times 2+9}+5=3\times 2$ $\Rightarrow 6=6$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có nghiệm: $x=2$. 18) $\sqrt{x^{2}-4x+4}=3x+1$ Điều kiện xác định: $x^{2}-4x+4\geq 0$ và $3x+1\geq 0$ $\Rightarrow x\geq -\frac{1}{3}$ Cân cả 2 vế: $x^{2}-4x+4=(3x+1)^{2}$ $\Rightarrow x^{2}-4x+4=9x^{2}+6x+1$ $\Rightarrow 8x^{2}+10x-3=0$ $\Rightarrow (4x-1)(2x+3)=0$ $\Rightarrow x=\frac{1}{4}$ hoặc $x=-\frac{3}{2}$ (loại) Thử lại: $\sqrt{(\frac{1}{4})^{2}-4\times \frac{1}{4}+4}=3\times \frac{1}{4}+1$ $\Rightarrow \frac{3}{2}=\frac{3}{2}$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có nghiệm: $x=\frac{1}{4}$. 19) $\sqrt{x^{2}-2x+1}=x+2$ Điều kiện xác định: $x^{2}-2x+1\geq 0$ và $x+2\geq 0$ $\Rightarrow x\geq -2$ Cân cả 2 vế: $x^{2}-2x+1=(x+2)^{2}$ $\Rightarrow x^{2}-2x+1=x^{2}+4x+4$ $\Rightarrow 6x=-3$ $\Rightarrow x=-\frac{1}{2}$ Thử lại: $\sqrt{(-\frac{1}{2})^{2}-2\times (-\frac{1}{2})+1}=-\frac{1}{2}+2$ $\Rightarrow \frac{3}{2}=\frac{3}{2}$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có nghiệm: $x=-\frac{1}{2}$. 20) $\sqrt{x^{2}-4x+4}=x-3$ Điều kiện xác định: $x^{2}-4x+4\geq 0$ và $x-3\geq 0$ $\Rightarrow x\geq 3$ Cân cả 2 vế: $x^{2}-4x+4=(x-3)^{2}$ $\Rightarrow x^{2}-4x+4=x^{2}-6x+9$ $\Rightarrow 2x=5$ $\Rightarrow x=\frac{5}{2}$ Thử lại: $\sqrt{(\frac{5}{2})^{2}-4\times \frac{5}{2}+4}=\frac{5}{2}-3$ $\Rightarrow \frac{1}{2}=-\frac{1}{2}$ (loại) Vậy phương trình vô nghiệm. 21) $\sqrt{x^{2}-6x+9}=x+4$ Điều kiện xác định: $x^{2}-6x+9\geq 0$ và $x+4\geq 0$ $\Rightarrow x\geq -4$ Cân cả 2 vế: $x^{2}-6x+9=(x+4)^{2}$ $\Rightarrow x^{2}-6x+9=x^{2}+8x+16$ $\Rightarrow 14x=-7$ $\Rightarrow x=-\frac{1}{2}$ Thử lại: $\sqrt{(-\frac{1}{2})^{2}-6\times (-\frac{1}{2})+9}=-\frac{1}{2}+4$ $\Rightarrow \frac{7}{2}=\frac{7}{2}$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có nghiệm: $x=-\frac{1}{2}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Trang Nguyễn

7 giờ trước

Bài 9
a.
$\displaystyle B=2\sqrt{2} +\sqrt{\left(\sqrt{8} -3\right)^{2}} =2\sqrt{2} +3-\sqrt{8} =2\sqrt{2} +3-2\sqrt{2} =3$
Bài 10
a.
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
C=\sqrt{5-2\sqrt{3} -2\sqrt{4-2\sqrt{3}}}\\
=\sqrt{5-2\sqrt{3} -2\sqrt{\left(\sqrt{3} -1\right)^{2}}}\\
=\sqrt{5-2\sqrt{3} -2\sqrt{3} +2}\\
=\sqrt{4-4\sqrt{3} +3}\\
=\sqrt{\left( 2-\sqrt{3}\right)^{2}}\\
=2-\sqrt{3}
\end{array}$
Bài 11
a.
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\sqrt{x-2} =4\ \ \ ( x\geqslant 2)\\
x-2=16\\
x=18\ ( tm)
\end{array}$
Vậy $\displaystyle x=18$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved