Làm Đề bài tập

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Màng

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 7. Để giải quyết các bài toán liên quan đến căn bậc hai và căn thức bậc hai, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc đã nêu và giải thích từng bước một cách chi tiết. Dưới đây là một ví dụ về cách giải một bài toán liên quan đến căn bậc hai và căn thức bậc hai. Ví dụ: Tìm giá trị của biểu thức \( A = \sqrt{x} + \sqrt{y} \) biết rằng \( x + y = 10 \) và \( xy = 21 \). Bước 1: Xác định điều kiện xác định - Điều kiện xác định: \( x \geq 0 \) và \( y \geq 0 \). Bước 2: Tìm giá trị của \( x \) và \( y \) - Ta có hai phương trình: \[ x + y = 10 \] \[ xy = 21 \] - Đây là hệ phương trình bậc hai. Ta có thể giải hệ này bằng phương pháp đặt ẩn phụ hoặc sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai. - Xét phương trình bậc hai \( t^2 - (x+y)t + xy = 0 \): \[ t^2 - 10t + 21 = 0 \] - Giải phương trình bậc hai này: \[ t = \frac{10 \pm \sqrt{10^2 - 4 \cdot 21}}{2} \] \[ t = \frac{10 \pm \sqrt{100 - 84}}{2} \] \[ t = \frac{10 \pm \sqrt{16}}{2} \] \[ t = \frac{10 \pm 4}{2} \] \[ t_1 = \frac{10 + 4}{2} = 7 \] \[ t_2 = \frac{10 - 4}{2} = 3 \] - Vậy \( x = 7 \) và \( y = 3 \) hoặc \( x = 3 \) và \( y = 7 \). Bước 3: Tính giá trị của biểu thức \( A \) - Thay \( x = 7 \) và \( y = 3 \) vào biểu thức \( A \): \[ A = \sqrt{7} + \sqrt{3} \] - Thay \( x = 3 \) và \( y = 7 \) vào biểu thức \( A \): \[ A = \sqrt{3} + \sqrt{7} \] - Kết luận: Giá trị của biểu thức \( A \) là \( \sqrt{7} + \sqrt{3} \). Đáp số: \( A = \sqrt{7} + \sqrt{3} \) Trên đây là cách giải chi tiết cho bài toán liên quan đến căn bậc hai và căn thức bậc hai, tuân theo các quy tắc đã nêu. Bài 1: 1) $\sqrt{4x}$: Điều kiện xác định: $4x \geq 0$, tức là $x \geq 0$. 2) $\sqrt{-6x}$: Điều kiện xác định: $-6x \geq 0$, tức là $x \leq 0$. 3) $\sqrt{-3x}$: Điều kiện xác định: $-3x \geq 0$, tức là $x \leq 0$. 4) $\sqrt{7x}$: Điều kiện xác định: $7x \geq 0$, tức là $x \geq 0$. 5) $\sqrt{3x + 1}$: Điều kiện xác định: $3x + 1 \geq 0$, tức là $x \geq -\frac{1}{3}$. 6) $\sqrt{6x - 1}$: Điều kiện xác định: $6x - 1 \geq 0$, tức là $x \geq \frac{1}{6}$. 7) $\sqrt{4 - 2x}$: Điều kiện xác định: $4 - 2x \geq 0$, tức là $x \leq 2$. 8) $\sqrt{-3a - 4}$: Điều kiện xác định: $-3a - 4 \geq 0$, tức là $a \leq -\frac{4}{3}$. 9) $\sqrt{4 - x^2}$: Điều kiện xác định: $4 - x^2 \geq 0$, tức là $x^2 \leq 4$. Do đó, $-2 \leq x \leq 2$. 10) $\sqrt{x^2 - 16}$: Điều kiện xác định: $x^2 - 16 \geq 0$, tức là $x^2 \geq 16$. Do đó, $x \leq -4$ hoặc $x \geq 4$. 11) $\sqrt{4x^2 - 1}$: Điều kiện xác định: $4x^2 - 1 \geq 0$, tức là $x^2 \geq \frac{1}{4}$. Do đó, $x \leq -\frac{1}{2}$ hoặc $x \geq \frac{1}{2}$. 12) $\sqrt{1 + 3a^2}$: Điều kiện xác định: $1 + 3a^2 \geq 0$. Vì $3a^2$ luôn luôn không âm, nên $1 + 3a^2$ luôn luôn dương. Do đó, điều kiện xác định là tất cả các giá trị thực của $a$. Bài 2: Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau: 1. $\sqrt{\frac{x+3}{5-x}}$ - Điều kiện xác định: $\frac{x+3}{5-x} \geq 0$ và $5 - x \neq 0$ - Giải bất phương trình $\frac{x+3}{5-x} \geq 0$: - Ta có: $(x+3)(5-x) \geq 0$ - Xét các trường hợp: - $x+3 \geq 0$ và $5-x > 0$: $x \geq -3$ và $x < 5$ - $x+3 \leq 0$ và $5-x < 0$: $x \leq -3$ và $x > 5$ (không thỏa mãn) - Kết luận: $-3 \leq x < 5$ - ĐKXĐ: $-3 \leq x < 5$ 2. $\sqrt{\frac{x-3}{2-x}}$ - Điều kiện xác định: $\frac{x-3}{2-x} \geq 0$ và $2 - x \neq 0$ - Giải bất phương trình $\frac{x-3}{2-x} \geq 0$: - Ta có: $(x-3)(2-x) \geq 0$ - Xét các trường hợp: - $x-3 \geq 0$ và $2-x > 0$: $x \geq 3$ và $x < 2$ (không thỏa mãn) - $x-3 \leq 0$ và $2-x < 0$: $x \leq 3$ và $x > 2$ - Kết luận: $2 < x \leq 3$ - ĐKXĐ: $2 < x \leq 3$ 3. $\sqrt{\frac{x+2}{2-x}}$ - Điều kiện xác định: $\frac{x+2}{2-x} \geq 0$ và $2 - x \neq 0$ - Giải bất phương trình $\frac{x+2}{2-x} \geq 0$: - Ta có: $(x+2)(2-x) \geq 0$ - Xét các trường hợp: - $x+2 \geq 0$ và $2-x > 0$: $x \geq -2$ và $x < 2$ - $x+2 \leq 0$ và $2-x < 0$: $x \leq -2$ và $x > 2$ (không thỏa mãn) - Kết luận: $-2 \leq x < 2$ - ĐKXĐ: $-2 \leq x < 2$ 4. $\frac{\sqrt{x-3}}{\sqrt{x+3}}$ - Điều kiện xác định: $x - 3 \geq 0$ và $x + 3 > 0$ - Giải bất phương trình: - $x - 3 \geq 0$: $x \geq 3$ - $x + 3 > 0$: $x > -3$ - Kết luận: $x \geq 3$ - ĐKXĐ: $x \geq 3$ 5. $\frac{\sqrt{2x+1}}{\sqrt{x-4}}$ - Điều kiện xác định: $2x + 1 \geq 0$ và $x - 4 > 0$ - Giải bất phương trình: - $2x + 1 \geq 0$: $x \geq -\frac{1}{2}$ - $x - 4 > 0$: $x > 4$ - Kết luận: $x > 4$ - ĐKXĐ: $x > 4$ 6. $\frac{\sqrt{2x-4}}{\sqrt{x+3}}$ - Điều kiện xác định: $2x - 4 \geq 0$ và $x + 3 > 0$ - Giải bất phương trình: - $2x - 4 \geq 0$: $x \geq 2$ - $x + 3 > 0$: $x > -3$ - Kết luận: $x \geq 2$ - ĐKXĐ: $x \geq 2$ 7. $\sqrt{x^2-3x+2}$ - Điều kiện xác định: $x^2 - 3x + 2 \geq 0$ - Giải bất phương trình: - Ta có: $(x-1)(x-2) \geq 0$ - Xét các trường hợp: - $x-1 \geq 0$ và $x-2 \geq 0$: $x \geq 1$ và $x \geq 2$ - $x-1 \leq 0$ và $x-2 \leq 0$: $x \leq 1$ và $x \leq 2$ - Kết luận: $x \leq 1$ hoặc $x \geq 2$ - ĐKXĐ: $x \leq 1$ hoặc $x \geq 2$ 8. $\sqrt{x^2+4x+5}$ - Điều kiện xác định: $x^2 + 4x + 5 \geq 0$ - Ta thấy: $x^2 + 4x + 5 = (x+2)^2 + 1 \geq 1 > 0$ - Kết luận: luôn luôn đúng - ĐKXĐ: $x \in \mathbb{R}$ 9. $\sqrt{9x^2-6x+1}$ - Điều kiện xác định: $9x^2 - 6x + 1 \geq 0$ - Ta thấy: $9x^2 - 6x + 1 = (3x-1)^2 \geq 0$ - Kết luận: luôn luôn đúng - ĐKXĐ: $x \in \mathbb{R}$ Tính giá trị của các biểu thức sau: 1. $\sqrt{3^2} + \sqrt{5^2}$ - $\sqrt{3^2} = 3$ - $\sqrt{5^2} = 5$ - Kết quả: $3 + 5 = 8$ 2. $\sqrt{4^2} + \sqrt{(-2)^4}$ - $\sqrt{4^2} = 4$ - $\sqrt{(-2)^4} = \sqrt{16} = 4$ - Kết quả: $4 + 4 = 8$ 3. $\sqrt{2^2} + \sqrt{(-7)^2}$ - $\sqrt{2^2} = 2$ - $\sqrt{(-7)^2} = \sqrt{49} = 7$ - Kết quả: $2 + 7 = 9$ 4. $\sqrt{(-6)^2} + \sqrt{6^2}$ - $\sqrt{(-6)^2} = \sqrt{36} = 6$ - $\sqrt{6^2} = 6$ - Kết quả: $6 + 6 = 12$ 5. $\sqrt{(-3)^2} - \sqrt{(-1)^4}$ - $\sqrt{(-3)^2} = \sqrt{9} = 3$ - $\sqrt{(-1)^4} = \sqrt{1} = 1$ - Kết quả: $3 - 1 = 2$ 6. $\sqrt{(-11)^2} - \sqrt{(-9)^2}$ - $\sqrt{(-11)^2} = \sqrt{121} = 11$ - $\sqrt{(-9)^2} = \sqrt{81} = 9$ - Kết quả: $11 - 9 = 2$ Đáp số: 1. 8 2. 8 3. 9 4. 12 5. 2 6. 2 Bài 4: 1) $\sqrt{(4-\sqrt{9})^2}$ - Ta có $\sqrt{9} = 3$, do đó $4 - \sqrt{9} = 4 - 3 = 1$. - Vậy $\sqrt{(4-\sqrt{9})^2} = \sqrt{1^2} = 1$. 2) $\sqrt{(4-\sqrt{6})^2}$ - Ta có $4 - \sqrt{6} > 0$ (vì $\sqrt{6} < 4$). - Vậy $\sqrt{(4-\sqrt{6})^2} = 4 - \sqrt{6}$. 3) $\sqrt{(3-\sqrt{11})^2}$ - Ta có $3 - \sqrt{11} < 0$ (vì $\sqrt{11} > 3$). - Vậy $\sqrt{(3-\sqrt{11})^2} = |3 - \sqrt{11}| = \sqrt{11} - 3$. 4) $\sqrt{(2\sqrt{2}-3)^2}$ - Ta có $2\sqrt{2} - 3 < 0$ (vì $2\sqrt{2} \approx 2.828 < 3$). - Vậy $\sqrt{(2\sqrt{2}-3)^2} = |2\sqrt{2} - 3| = 3 - 2\sqrt{2}$. 5) $\sqrt{(10-\sqrt{10})^2}$ - Ta có $10 - \sqrt{10} > 0$ (vì $\sqrt{10} < 10$). - Vậy $\sqrt{(10-\sqrt{10})^2} = 10 - \sqrt{10}$. 6) $\sqrt{(\sqrt{3}-2)^2}$ - Ta có $\sqrt{3} - 2 < 0$ (vì $\sqrt{3} \approx 1.732 < 2$). - Vậy $\sqrt{(\sqrt{3}-2)^2} = |\sqrt{3} - 2| = 2 - \sqrt{3}$. 7) $\sqrt{(1+\sqrt{3})^2}$ - Ta có $1 + \sqrt{3} > 0$ (vì $\sqrt{3} > 0$). - Vậy $\sqrt{(1+\sqrt{3})^2} = 1 + \sqrt{3}$. 8) $\sqrt{(\sqrt{3}-3)^2}$ - Ta có $\sqrt{3} - 3 < 0$ (vì $\sqrt{3} \approx 1.732 < 3$). - Vậy $\sqrt{(\sqrt{3}-3)^2} = |\sqrt{3} - 3| = 3 - \sqrt{3}$. 9) $\sqrt{(\sqrt{5}-3)^2}$ - Ta có $\sqrt{5} - 3 < 0$ (vì $\sqrt{5} \approx 2.236 < 3$). - Vậy $\sqrt{(\sqrt{5}-3)^2} = |\sqrt{5} - 3| = 3 - \sqrt{5}$. Đáp số: 1) 1 2) $4 - \sqrt{6}$ 3) $\sqrt{11} - 3$ 4) $3 - 2\sqrt{2}$ 5) $10 - \sqrt{10}$ 6) $2 - \sqrt{3}$ 7) $1 + \sqrt{3}$ 8) $3 - \sqrt{3}$ 9) $3 - \sqrt{5}$ Bài 5: 1) $\sqrt{(2-\sqrt{3})^2} + \sqrt{(1-\sqrt{3})^2}$ Ta có: $\sqrt{(2-\sqrt{3})^2} = |2-\sqrt{3}| = 2-\sqrt{3}$ (vì $2 > \sqrt{3}$) $\sqrt{(1-\sqrt{3})^2} = |1-\sqrt{3}| = \sqrt{3}-1$ (vì $\sqrt{3} > 1$) Vậy: $\sqrt{(2-\sqrt{3})^2} + \sqrt{(1-\sqrt{3})^2} = (2-\sqrt{3}) + (\sqrt{3}-1) = 1$ 2) $\sqrt{(3+\sqrt{2})^2} - \sqrt{(1-\sqrt{2})^2}$ Ta có: $\sqrt{(3+\sqrt{2})^2} = |3+\sqrt{2}| = 3+\sqrt{2}$ (vì $3+\sqrt{2} > 0$) $\sqrt{(1-\sqrt{2})^2} = |1-\sqrt{2}| = \sqrt{2}-1$ (vì $\sqrt{2} > 1$) Vậy: $\sqrt{(3+\sqrt{2})^2} - \sqrt{(1-\sqrt{2})^2} = (3+\sqrt{2}) - (\sqrt{2}-1) = 4$ 3) $\sqrt{(\sqrt{2}+1)^2} - \sqrt{(\sqrt{2}-5)^2}$ Ta có: $\sqrt{(\sqrt{2}+1)^2} = |\sqrt{2}+1| = \sqrt{2}+1$ (vì $\sqrt{2}+1 > 0$) $\sqrt{(\sqrt{2}-5)^2} = |\sqrt{2}-5| = 5-\sqrt{2}$ (vì $5 > \sqrt{2}$) Vậy: $\sqrt{(\sqrt{2}+1)^2} - \sqrt{(\sqrt{2}-5)^2} = (\sqrt{2}+1) - (5-\sqrt{2}) = 2\sqrt{2}-4$ 4) $\sqrt{(5-\sqrt{6})^2} - \sqrt{(5+\sqrt{6})^2}$ Ta có: $\sqrt{(5-\sqrt{6})^2} = |5-\sqrt{6}| = 5-\sqrt{6}$ (vì $5 > \sqrt{6}$) $\sqrt{(5+\sqrt{6})^2} = |5+\sqrt{6}| = 5+\sqrt{6}$ (vì $5+\sqrt{6} > 0$) Vậy: $\sqrt{(5-\sqrt{6})^2} - \sqrt{(5+\sqrt{6})^2} = (5-\sqrt{6}) - (5+\sqrt{6}) = -2\sqrt{6}$ 5) $\sqrt{(\sqrt{5}-2)^2} + \sqrt{(\sqrt{5}+2)^2}$ Ta có: $\sqrt{(\sqrt{5}-2)^2} = |\sqrt{5}-2| = \sqrt{5}-2$ (vì $\sqrt{5} > 2$) $\sqrt{(\sqrt{5}+2)^2} = |\sqrt{5}+2| = \sqrt{5}+2$ (vì $\sqrt{5}+2 > 0$) Vậy: $\sqrt{(\sqrt{5}-2)^2} + \sqrt{(\sqrt{5}+2)^2} = (\sqrt{5}-2) + (\sqrt{5}+2) = 2\sqrt{5}$ 6) $\sqrt{(\sqrt{3}-2)^2} + \sqrt{(\sqrt{3}-1)^2}$ Ta có: $\sqrt{(\sqrt{3}-2)^2} = |\sqrt{3}-2| = 2-\sqrt{3}$ (vì $2 > \sqrt{3}$) $\sqrt{(\sqrt{3}-1)^2} = |\sqrt{3}-1| = \sqrt{3}-1$ (vì $\sqrt{3} > 1$) Vậy: $\sqrt{(\sqrt{3}-2)^2} + \sqrt{(\sqrt{3}-1)^2} = (2-\sqrt{3}) + (\sqrt{3}-1) = 1$ 7) $\sqrt{(1-\sqrt{2})^2} + \sqrt{(\sqrt{2}+3)^2}$ Ta có: $\sqrt{(1-\sqrt{2})^2} = |1-\sqrt{2}| = \sqrt{2}-1$ (vì $\sqrt{2} > 1$) $\sqrt{(\sqrt{2}+3)^2} = |\sqrt{2}+3| = \sqrt{2}+3$ (vì $\sqrt{2}+3 > 0$) Vậy: $\sqrt{(1-\sqrt{2})^2} + \sqrt{(\sqrt{2}+3)^2} = (\sqrt{2}-1) + (\sqrt{2}+3) = 2\sqrt{2}+2$ 8) $\sqrt{(\sqrt{5}-3)^2} + \sqrt{(\sqrt{5}-2)^2}$ Ta có: $\sqrt{(\sqrt{5}-3)^2} = |\sqrt{5}-3| = 3-\sqrt{5}$ (vì $3 > \sqrt{5}$) $\sqrt{(\sqrt{5}-2)^2} = |\sqrt{5}-2| = \sqrt{5}-2$ (vì $\sqrt{5} > 2$) Vậy: $\sqrt{(\sqrt{5}-3)^2} + \sqrt{(\sqrt{5}-2)^2} = (3-\sqrt{5}) + (\sqrt{5}-2) = 1$ 9) $\sqrt{(3-\sqrt{10})^2} - \sqrt{(\sqrt{10}-5)^2}$ Ta có: $\sqrt{(3-\sqrt{10})^2} = |3-\sqrt{10}| = \sqrt{10}-3$ (vì $\sqrt{10} > 3$) $\sqrt{(\sqrt{10}-5)^2} = |\sqrt{10}-5| = 5-\sqrt{10}$ (vì $5 > \sqrt{10}$) Vậy: $\sqrt{(3-\sqrt{10})^2} - \sqrt{(\sqrt{10}-5)^2} = (\sqrt{10}-3) - (5-\sqrt{10}) = 2\sqrt{10}-8$ Bài 6: 1) $\sqrt{3-2\sqrt{3}+1}$ Ta nhận thấy rằng $3-2\sqrt{3}+1$ có thể viết lại dưới dạng $(\sqrt{3}-1)^2$. Do đó: $\sqrt{3-2\sqrt{3}+1} = \sqrt{(\sqrt{3}-1)^2} = |\sqrt{3}-1| = \sqrt{3}-1$ (vì $\sqrt{3} > 1$) 2) $\sqrt{5-2\sqrt{5}+1}$ Tương tự như trên, ta có: $\sqrt{5-2\sqrt{5}+1} = \sqrt{(\sqrt{5}-1)^2} = |\sqrt{5}-1| = \sqrt{5}-1$ (vì $\sqrt{5} > 1$) 3) $\sqrt{1-2\sqrt{2}+2}$ Ta nhận thấy rằng $1-2\sqrt{2}+2$ có thể viết lại dưới dạng $(1-\sqrt{2})^2$. Do đó: $\sqrt{1-2\sqrt{2}+2} = \sqrt{(1-\sqrt{2})^2} = |1-\sqrt{2}| = \sqrt{2}-1$ (vì $\sqrt{2} > 1$) 4) $\sqrt{4-4\sqrt{5}+5}$ Ta nhận thấy rằng $4-4\sqrt{5}+5$ có thể viết lại dưới dạng $(2-\sqrt{5})^2$. Do đó: $\sqrt{4-4\sqrt{5}+5} = \sqrt{(2-\sqrt{5})^2} = |2-\sqrt{5}| = \sqrt{5}-2$ (vì $\sqrt{5} > 2$) 5) $\sqrt{4+4\sqrt{3}+3}$ Ta nhận thấy rằng $4+4\sqrt{3}+3$ có thể viết lại dưới dạng $(2+\sqrt{3})^2$. Do đó: $\sqrt{4+4\sqrt{3}+3} = \sqrt{(2+\sqrt{3})^2} = |2+\sqrt{3}| = 2+\sqrt{3}$ (vì $2+\sqrt{3} > 0$) 6) $\sqrt{5-6\sqrt{5}+9}$ Ta nhận thấy rằng $5-6\sqrt{5}+9$ có thể viết lại dưới dạng $(3-\sqrt{5})^2$. Do đó: $\sqrt{5-6\sqrt{5}+9} = \sqrt{(3-\sqrt{5})^2} = |3-\sqrt{5}| = 3-\sqrt{5}$ (vì $3 > \sqrt{5}$) 7) $\sqrt{7-4\sqrt{7}+4}$ Ta nhận thấy rằng $7-4\sqrt{7}+4$ có thể viết lại dưới dạng $(2-\sqrt{7})^2$. Do đó: $\sqrt{7-4\sqrt{7}+4} = \sqrt{(2-\sqrt{7})^2} = |2-\sqrt{7}| = \sqrt{7}-2$ (vì $\sqrt{7} > 2$) 8) $\sqrt{6-8\sqrt{6}+16}$ Ta nhận thấy rằng $6-8\sqrt{6}+16$ có thể viết lại dưới dạng $(4-\sqrt{6})^2$. Do đó: $\sqrt{6-8\sqrt{6}+16} = \sqrt{(4-\sqrt{6})^2} = |4-\sqrt{6}| = 4-\sqrt{6}$ (vì $4 > \sqrt{6}$) 9) $\sqrt{25-10\sqrt{5}+5}$ Ta nhận thấy rằng $25-10\sqrt{5}+5$ có thể viết lại dưới dạng $(5-\sqrt{5})^2$. Do đó: $\sqrt{25-10\sqrt{5}+5} = \sqrt{(5-\sqrt{5})^2} = |5-\sqrt{5}| = 5-\sqrt{5}$ (vì $5 > \sqrt{5}$) 10) $\sqrt{x^2+8x+16}$ Ta nhận thấy rằng $x^2+8x+16$ có thể viết lại dưới dạng $(x+4)^2$. Do đó: $\sqrt{x^2+8x+16} = \sqrt{(x+4)^2} = |x+4|$ 11) $\sqrt{x-4\sqrt{x}+4}$ Ta nhận thấy rằng $x-4\sqrt{x}+4$ có thể viết lại dưới dạng $(\sqrt{x}-2)^2$. Do đó: $\sqrt{x-4\sqrt{x}+4} = \sqrt{(\sqrt{x}-2)^2} = |\sqrt{x}-2|$ 12) $\sqrt{x^2+2x+1}$ Ta nhận thấy rằng $x^2+2x+1$ có thể viết lại dưới dạng $(x+1)^2$. Do đó: $\sqrt{x^2+2x+1} = \sqrt{(x+1)^2} = |x+1|$ Bài 7: 1) Ta có: \[ \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} = \sqrt{3 - 2\sqrt{3} + 1} = \sqrt{(\sqrt{3} - 1)^2} = |\sqrt{3} - 1| = \sqrt{3} - 1 \] 2) Ta có: \[ \sqrt{3 - 2\sqrt{2}} = \sqrt{2 - 2\sqrt{2} + 1} = \sqrt{(\sqrt{2} - 1)^2} = |\sqrt{2} - 1| = \sqrt{2} - 1 \] 3) Ta có: \[ \sqrt{9 - 4\sqrt{5}} = \sqrt{5 - 4\sqrt{5} + 4} = \sqrt{(\sqrt{5} - 2)^2} = |\sqrt{5} - 2| = \sqrt{5} - 2 \] 4) Ta có: \[ \sqrt{7 + 4\sqrt{3}} = \sqrt{4 + 4\sqrt{3} + 3} = \sqrt{(2 + \sqrt{3})^2} = |2 + \sqrt{3}| = 2 + \sqrt{3} \] 5) Ta có: \[ \sqrt{14 - 6\sqrt{5}} = \sqrt{9 - 6\sqrt{5} + 5} = \sqrt{(3 - \sqrt{5})^2} = |3 - \sqrt{5}| = 3 - \sqrt{5} \] 6) Ta có: \[ \sqrt{30 - 10\sqrt{5}} = \sqrt{25 - 10\sqrt{5} + 5} = \sqrt{(5 - \sqrt{5})^2} = |5 - \sqrt{5}| = 5 - \sqrt{5} \] Đáp số: 1) $\sqrt{3} - 1$ 2) $\sqrt{2} - 1$ 3) $\sqrt{5} - 2$ 4) $2 + \sqrt{3}$ 5) $3 - \sqrt{5}$ 6) $5 - \sqrt{5}$ Bài 8: Để giải quyết yêu cầu của bạn, tôi cần biết cụ thể các biểu thức nào cần rút gọn. Bạn vui lòng cung cấp các biểu thức đó để tôi có thể thực hiện các bước giải chi tiết.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 1:
1, Biểu thức xác định khi và chỉ khi:
$\displaystyle 4x\geqslant 0\Longrightarrow x\geqslant 0$
2, Biểu thức xác định khi và chỉ khi:
$\displaystyle -6x\geqslant 0\Longrightarrow x\leqslant 0$
3, Biểu thức xác định khi và chỉ khi:
$\displaystyle -3x\geqslant 0\Longrightarrow x\leqslant 0$
4, Biểu thức xác định khi và chỉ khi:
$\displaystyle 7x\geqslant 0\Longrightarrow x\geqslant 0$
5, Biểu thức xác định khi và chỉ khi:
$\displaystyle 3x+1\geqslant 0\Longrightarrow x\geqslant -\frac{1}{3}$
6, Biểu thức xác định khi và chỉ khi:
$\displaystyle 6x-1\geqslant 0\Longrightarrow x\geqslant \frac{1}{6}$
7, Biểu thức xác định khi và chỉ khi:
$\displaystyle 4-2x\geqslant 0\Longrightarrow x\leqslant 2$
8, Biểu thức xác định khi và chỉ khi:
$\displaystyle -3a-4\geqslant 0\Longrightarrow 3a\leqslant -4\Longrightarrow a\leqslant \frac{-4}{3}$
9, Biểu thức xác định khi và chỉ khi:
$\displaystyle 4-x^{2} \geqslant 0\Longrightarrow x^{2} \leqslant 4\Longrightarrow -2\leqslant x\leqslant 2$
10, Biểu thức xác định khi và chỉ khi:
$\displaystyle x^{2} -16\geqslant 0\Longrightarrow x^{2} \geqslant 16\Longrightarrow \left[ \begin{array}{l l}
x\geqslant 4 & \\
x\leqslant -4 & 
\end{array} \right.$
11, Biểu thức xác định khi và chỉ khi:
$\displaystyle 4x^{2} -1\geqslant 0\Longrightarrow x^{2} \geqslant \frac{1}{4} \Longrightarrow \left[ \begin{array}{l l}
x\geqslant \frac{1}{2} & \\
x\leqslant -\frac{1}{2} & 
\end{array} \right.$
12, Biểu thức xác định khi và chỉ khi:
$\displaystyle 1+3a^{2} \geqslant 0\Longrightarrow a^{2} \geqslant \frac{-1}{3}$ (luôn đúng)
Vậy biểu thức luôn xác định

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved