giúp mik vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hà Lê

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là giải đáp cho các câu hỏi trong bài tập về Nitrogen và hợp chất: **Câu 1:** Để tính thể tích khí nitrogen thu được khi hóa hơi 1 ml nitrogen lỏng, ta sử dụng công thức: \[ V = \frac{m}{D} \] Trong đó: - \( m \) là khối lượng của nitrogen lỏng (1 ml nitrogen lỏng có khối lượng là 0,808 g). - \( D \) là khối lượng riêng của nitrogen khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc) khoảng 1,25 g/l. Tính thể tích khí nitrogen: \[ V = \frac{0,808 \text{ g}}{1,25 \text{ g/l}} = 0,6464 \text{ l} = 646,4 \text{ ml} \] **Đáp án:** A. 646,4 ml. --- **Câu 2:** Khi đun nóng muối X, nếu không còn chất rắn nào ở đáy ống nghiệm, muối X có thể là muối nào sau đây? - A. NaCl: không bị phân hủy khi đun nóng. - B. \( CaCO_3 \): phân hủy thành \( CaO \) và \( CO_2 \). - C. \( KClO_3 \): phân hủy thành \( KCl \) và \( O_2 \). - D. \( NH_4Cl \): phân hủy thành \( NH_3 \) và \( HCl \). Muối X có thể là \( NH_4Cl \) vì nó phân hủy hoàn toàn. **Đáp án:** D. \( NH_4Cl \). --- **Câu 3:** Trong phản ứng giữa khí ammonia và khí hydrogen chloride thành ammonium chloride, ammonia đóng vai trò là: - A. Acid. - B. Base. - C. Chất oxi hóa. - D. Chất khử. Ammonia (NH3) là một base. **Đáp án:** B. Base. --- **Câu 4:** Khi tăng nhiệt độ trong phản ứng: \[ 2SO_2(g) + O_2(g) \rightleftharpoons 2SO_3(g) \] với \( \Delta_rH < 0 \), theo nguyên lý Le Chatelier, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch. **Đáp án:** C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. --- **Câu 5:** Tính chất hóa học của \( SO_2 \): - A. Chỉ có tính khử. - B. Chỉ có tính oxi hóa. - C. Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. - D. Không có tính khử và không có tính oxi hóa. \( SO_2 \) có thể vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. **Đáp án:** C. Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. --- **Câu 6:** Tính chất hóa học của dung dịch \( H_2SO_4 \) đặc: - A. Có tính khử mạnh. - B. Có tính oxi hóa mạnh. - C. Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. - D. Không có tính khử, không có tính oxi hóa. Dung dịch \( H_2SO_4 \) đặc vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. **Đáp án:** C. Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. --- **Câu 7:** Khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 400°C và 500°C, theo nguyên lý Le Chatelier, tổng số mol khí sẽ giảm khi nhiệt độ tăng. **Đáp án:** C. \( x < y \). --- **Câu 8:** Các chất tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường: - \( H_2SO_4 \): tan. - \( SO_2 \): tan. - \( N_2 \): không tan. - \( NH_3 \): tan. Có 3 chất tan tốt trong nước. **Đáp án:** C. 3. --- **Câu 9:** Các acid vừa có tính acid mạnh, vừa có tính oxi hóa mạnh: - HCl: acid mạnh, không có tính oxi hóa. - \( HNO_3 \): acid mạnh, có tính oxi hóa. - \( H_3PO_4 \): acid yếu. - \( H_2SO_4 \): acid mạnh, có tính oxi hóa. Có 2 acid thỏa mãn. **Đáp án:** D. 2. --- **Câu 10:** Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử với dung dịch \( H_2SO_4 \) loãng: - \( Mg \): xảy ra phản ứng oxi hóa - khử. - \( NaHCO_3 \): không xảy ra phản ứng oxi hóa - khử. - \( BaCl_2 \): không xảy ra phản ứng oxi hóa - khử. - \( CaCO_3 \): không xảy ra phản ứng oxi hóa - khử. Chỉ có 1 thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử. **Đáp án:** A. 1. --- **Câu 11:** Số khí gây ô nhiễm môi trường: - \( H_2S \): gây ô nhiễm. - \( NO \): gây ô nhiễm. - \( NO_2 \): gây ô nhiễm. - \( SO_2 \): gây ô nhiễm. Tất cả 4 khí đều gây ô nhiễm. **Đáp án:** B. 4. --- **Câu 14:** Hòa tan 1,6 gam Cu bằng dung dịch \( HNO_3 \): Phản ứng: \[ Cu + 4HNO_3 \rightarrow Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O \] Khối lượng mol của Cu là 64 g/mol, nên số mol Cu là: \[ n = \frac{1,6}{64} = 0,025 \text{ mol} \] Theo phản ứng, 1 mol Cu cho 2 mol \( NO_2 \), nên số mol \( NO_2 \) thu được là: \[ x = 0,025 \times 2 = 0,05 \text{ mol} \] **Đáp án:** A. 0,05. --- **Câu 15:** Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch \( HNO_3 \) loãng: Phản ứng: \[ Fe + 2HNO_3 \rightarrow Fe(NO_3)_2 + H_2 \] Khối lượng mol của Fe là 56 g/mol, nên số mol Fe là: \[ n = \frac{5,6}{56} = 0,1 \text{ mol} \] Theo phản ứng, 1 mol Fe cho 1 mol NO, nên số mol NO thu được là: \[ V = n \times 22,4 = 0,1 \times 22,4 = 2,24 \text{ lít} \] **Đáp án:** V = 2,24 lít.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Youto::">?

22/11/2024

C

C

A

A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved