kgjjctjcfhvvgv

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quang khải Trần

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

8 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để xác định ký hiệu đúng của vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là B, chúng ta sẽ dựa vào các quy tắc về ký hiệu vectơ trong đại số tuyến tính. - Vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là B được ký hiệu là $\overrightarrow{AB}$. Do đó, đáp án đúng là: B. $\overrightarrow{AB}$ Lập luận từng bước: 1. Vectơ được ký hiệu bằng một mũi tên trên đầu hai chữ cái đại diện cho điểm đầu và điểm cuối của vectơ. 2. Điểm đầu là A và điểm cuối là B, nên ký hiệu đúng là $\overrightarrow{AB}$. Đáp án: B. $\overrightarrow{AB}$ Câu 2. Trong tam giác ABC, ta có ba đỉnh là A, B và C. Để xác định các vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của tam giác, ta có thể làm như sau: 1. Vectơ có điểm đầu là A: - Vectơ từ A đến B: $\overrightarrow{AB}$ - Vectơ từ A đến C: $\overrightarrow{AC}$ 2. Vectơ có điểm đầu là B: - Vectơ từ B đến A: $\overrightarrow{BA}$ - Vectơ từ B đến C: $\overrightarrow{BC}$ 3. Vectơ có điểm đầu là C: - Vectơ từ C đến A: $\overrightarrow{CA}$ - Vectơ từ C đến B: $\overrightarrow{CB}$ Như vậy, tổng cộng ta có 6 vectơ khác vectơ không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của tam giác ABC. Đáp án đúng là: B. 6. Câu 3. Câu hỏi: Từ hai điểm phân biệt A, B xác định được bao nhiêu vectơ khác $\overrightarrow{0}$? Câu trả lời: - Từ hai điểm phân biệt A và B, ta xác định được hai vectơ khác $\overrightarrow{0}$ là $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{BA}$. Vậy từ hai điểm phân biệt A và B xác định được 2 vectơ khác $\overrightarrow{0}$. Đáp án đúng là: C. 2. Câu 4. Hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài. - Lý do: - Hai vectơ bằng nhau khi chúng có cùng hướng và cùng độ dài. Điều này có nghĩa là nếu ta dịch chuyển một vectơ sao cho nó trùng khớp hoàn toàn với vectơ kia thì hai vectơ đó được coi là bằng nhau. - Các lựa chọn khác không chính xác: - A. Hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ được gọi là bằng nhau nếu $\overrightarrow{a}^{-2} = \overrightarrow{b}^{-2}$. Đây là một khẳng định không có ý nghĩa trong ngữ cảnh vectơ. - B. Hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng phương và cùng độ dài. Đây là một khẳng định không đầy đủ vì hai vectơ cùng phương nhưng ngược hướng thì không thể bằng nhau. - C. Hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng độ dài. Đây là một khẳng định không đầy đủ vì hai vectơ cùng độ dài nhưng ngược hướng hoặc khác hướng thì không thể bằng nhau. Do đó, khẳng định đúng là: D. Hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài. Câu 5. Hai véc tơ được gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và có cùng độ dài. Do đó, khẳng định đúng là: B. Hai véc tơ gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và có cùng độ dài. Đáp án: B. Câu 6. A. Hai vectơ bằng nhau thì có giá trùng nhau hoặc song song. - Phát biểu này đúng vì hai vectơ bằng nhau có cùng hướng và cùng độ dài, do đó giá của chúng sẽ trùng nhau hoặc song song. B. Hai vectơ có độ dài không bằng nhau thì không cùng hướng. - Phát biểu này sai vì hai vectơ có thể có độ dài khác nhau nhưng vẫn có thể cùng hướng. Ví dụ, vectơ $\vec{a}$ và vectơ $\vec{b} = 2\vec{a}$ có cùng hướng nhưng độ dài không bằng nhau. C. Hai vectơ không bằng nhau thì chúng không cùng hướng. - Phát biểu này sai vì hai vectơ không bằng nhau có thể có cùng hướng nhưng độ dài khác nhau hoặc ngược hướng. D. Hai vectơ không bằng nhau thì độ dài của chúng không bằng nhau. - Phát biểu này sai vì hai vectơ không bằng nhau có thể có cùng độ dài nhưng ngược hướng hoặc khác hướng. Vậy phát biểu đúng là: A. Hai vectơ bằng nhau thì có giá trùng nhau hoặc song song. Câu 7. Để xác định lựa chọn đúng, chúng ta sẽ xem xét từng trường hợp: - A. Hai vectơ cùng hướng: Hai vectơ cùng hướng nếu chúng có cùng phương và cùng chiều. Điều này không đúng vì hai vectơ ngược hướng có cùng phương nhưng ngược chiều. - B. Hai vectơ cùng phương: Hai vectơ cùng phương nếu chúng nằm trên cùng một đường thẳng hoặc song song với nhau. Điều này đúng, nhưng không đầy đủ vì hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. - C. Hai vectơ đối nhau: Hai vectơ đối nhau nếu chúng có cùng độ dài và ngược hướng. Điều này đúng và đầy đủ. - D. Hai vectơ bằng nhau: Hai vectơ bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng. Điều này không đúng vì hai vectơ ngược hướng có cùng độ dài nhưng ngược chiều. Do đó, đáp án đúng là: C. Hai vectơ đối nhau. Câu 8. Câu hỏi yêu cầu chúng ta xác định phát biểu sai trong các phát biểu về vectơ. Chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một. A. Hai vectơ cùng hướng thì cùng phương. - Phát biểu này đúng vì hai vectơ cùng hướng tức là chúng nằm trên cùng một đường thẳng hoặc song song với nhau, do đó chúng cùng phương. B. Độ dài của vec tơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vec tơ đó. - Phát biểu này đúng vì độ dài của vectơ được xác định bằng khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ. C. Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng. - Phát biểu này sai vì hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. Chỉ cần chúng nằm trên cùng một đường thẳng hoặc song song với nhau là đủ để chúng cùng phương. D. Vec tơ là đoạn thẳng có hướng. - Phát biểu này đúng vì vectơ được định nghĩa là đoạn thẳng có hướng, nghĩa là nó có cả độ dài và hướng. Vậy phát biểu sai là: C. Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng. Đáp án: C. Câu 9. Để xác định các cặp vectơ cùng hướng, ta cần kiểm tra xem các vectơ trong mỗi cặp có cùng hướng hay ngược hướng. A. $\overrightarrow{MN}$ và $\overrightarrow{MP}$: - Điểm N nằm giữa M và P, do đó $\overrightarrow{MN}$ và $\overrightarrow{MP}$ đều hướng từ M đến N và từ M đến P. Vì vậy, chúng cùng hướng. B. $\overrightarrow{MN}$ và $\overrightarrow{PN}$: - $\overrightarrow{MN}$ hướng từ M đến N. - $\overrightarrow{PN}$ hướng từ P đến N. - Vì N nằm giữa M và P, nên $\overrightarrow{MN}$ và $\overrightarrow{PN}$ ngược hướng. C. $\overrightarrow{NM}$ và $\overrightarrow{NP}$: - $\overrightarrow{NM}$ hướng từ N đến M. - $\overrightarrow{NP}$ hướng từ N đến P. - Vì N nằm giữa M và P, nên $\overrightarrow{NM}$ và $\overrightarrow{NP}$ ngược hướng. D. $\overrightarrow{MP}$ và $\overrightarrow{PN}$: - $\overrightarrow{MP}$ hướng từ M đến P. - $\overrightarrow{PN}$ hướng từ P đến N. - Vì N nằm giữa M và P, nên $\overrightarrow{MP}$ và $\overrightarrow{PN}$ ngược hướng. Từ các phân tích trên, ta thấy chỉ có cặp vectơ $\overrightarrow{MN}$ và $\overrightarrow{MP}$ cùng hướng. Đáp án đúng là: A. $\overrightarrow{MN}$ và $\overrightarrow{MP}$. Câu 10. Câu 11: Trong tam giác đều, tất cả các cạnh đều bằng nhau và tất cả các góc đều bằng 60°. Do đó, độ dài của mỗi cạnh là 2a. Ta có: - A. $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{AC}$: Sai vì hai vectơ này có thể có cùng độ dài nhưng không nhất thiết cùng hướng. - B. $\overrightarrow{AB} = 2a$: Sai vì $\overrightarrow{AB}$ là một vectơ, còn 2a là một số thực. - C. $|\overrightarrow{AB}| = 2a$: Đúng vì độ dài của vectơ $\overrightarrow{AB}$ là 2a. - D. $\overrightarrow{AB} = AB$: Sai vì $\overrightarrow{AB}$ là một vectơ, còn AB là độ dài của đoạn thẳng AB. Đáp án: C. $|\overrightarrow{AB}| = 2a$ Câu 12: Trong hình bình hành, các cặp vectơ đối diện bằng nhau và các đường chéo cắt nhau tại trung điểm. Ta có: - A. $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}$: Sai vì $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{CD}$ ngược hướng. - B. $\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC}$: Đúng vì $\overrightarrow{AD}$ và $\overrightarrow{BC}$ cùng hướng và bằng nhau. - C. $\overrightarrow{AO} = \overrightarrow{OC}$: Sai vì $\overrightarrow{AO}$ và $\overrightarrow{OC}$ ngược hướng. - D. $\overrightarrow{OD} = \overrightarrow{BO}$: Sai vì $\overrightarrow{OD}$ và $\overrightarrow{BO}$ ngược hướng. Đáp án: A. $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}$ Câu 13: Ta cần tìm số điểm D sao cho $|\overrightarrow{AB}| = |\overrightarrow{CD}|$. Vì $\overrightarrow{AB} \neq \overrightarrow{0}$, độ dài của $\overrightarrow{AB}$ là một số dương cố định. Ta có thể chọn bất kỳ điểm D nào sao cho khoảng cách từ C đến D bằng độ dài của $\overrightarrow{AB}$. Điều này có nghĩa là có vô số điểm D thỏa mãn điều kiện này. Đáp án: D. Vô số Câu 14: Nếu $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{AC}$, điều này có nghĩa là vectơ $\overrightarrow{AB}$ và vectơ $\overrightarrow{AC}$ có cùng độ dài và cùng hướng. Do đó, điểm B và điểm C phải trùng nhau. Đáp án: D. Điểm B trùng với điểm C
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 5:

Khẳng định nào sau đây đúng?

 

A. Sai, vì chỉ có cùng độ dài là chưa đủ để hai véc tơ đối nhau.

B. Đúng, vì hai véc tơ gọi là đối nhau khi chúng ngược hướng và có cùng độ dài.

C. Sai, vì chỉ ngược hướng mà không có cùng độ dài thì không phải là hai véc tơ đối nhau.

D. Sai, vì hai véc tơ đối nhau không cần phải cùng phương.

Đáp án: B

 

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây đúng?

 

A. Sai, vì hai véc tơ bằng nhau thì cùng hướng và có cùng độ dài, không nhất thiết giá phải trùng hoặc song song.

B. Sai, vì hai véc tơ có độ dài không bằng nhau vẫn có thể cùng hướng.

C. Đúng, vì nếu hai véc tơ không bằng nhau, ít nhất một trong hai điều kiện (cùng hướng và có độ dài bằng nhau) không được thỏa mãn.

D. Sai, vì hai véc tơ không bằng nhau có thể ngược hướng mà độ dài vẫn bằng nhau.

Đáp án: C

 

Câu 7:

Hai vectơ có cùng độ dài và ngược hướng gọi là:

 

A. Sai, hai véc tơ cùng hướng không ngược hướng.

B. Sai, vì cùng phương không nói đến hướng.

C. Đúng, đây là định nghĩa của hai véc tơ đối nhau.

D. Sai, hai véc tơ bằng nhau không ngược hướng mà phải cùng hướng và có cùng độ dài.

Đáp án: C

 

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây sai?

 

A. Đúng, vì nếu hai véc tơ cùng hướng, chúng chắc chắn cùng phương.

B. Đúng, đây là định nghĩa về độ dài của véc tơ.

C. Sai, vì hai véc tơ cùng phương có thể ngược hướng.

D. Đúng, véc tơ là đoạn thẳng có hướng.

Đáp án: C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Zic1337

8 giờ trước

Quang khải Trần Câu 1: **B. $\overrightarrow{AB}$** Đây là ký hiệu chuẩn của một vectơ có điểm đầu A và điểm cuối B. Câu 2: **B. 6** Có 3 điểm, mỗi điểm có thể là điểm đầu của 2 vectơ (hướng đến 2 điểm còn lại), tổng cộng là 6 vectơ. Câu 3: **C. 2** Từ hai điểm A và B, ta có thể tạo ra hai vectơ: $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{BA}$. Câu 4: **D. Hai vecto $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.** Đây là định nghĩa của hai vectơ bằng nhau. Câu 5: **B. Hai véc tơ gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và có cùng độ dài.** Câu 6: **A. Hai vectơ bằng nhau thì có giá trùng nhau hoặc song song.** Câu 7: **C. Hai vectơ đối nhau.** Câu 8: **C. Hai vec tơ cùng phương thì cùng hướng.** Hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. Câu 9: **D. $\overrightarrow{MN}$ và $\overrightarrow{MP}$** Vì N nằm giữa M và P, nên hai vectơ này cùng hướng. Câu 10: **D. $\overrightarrow{MN}$ và $\overrightarrow{MP}$** Giống như câu 9. Câu 11: **D. $|\overrightarrow{AB}| = 2a$** Độ dài của vectơ $\overrightarrow{AB}$ bằng độ dài cạnh của tam giác đều. Câu 12: **D. $\overrightarrow{OD} = \overrightarrow{BO}$** Trong hình bình hành, $\overrightarrow{OD} = -\overrightarrow{BO}$. Câu 13: **D. Vô số** Có vô số điểm D thỏa mãn điều kiện độ dài vectơ bằng nhau. Câu 14: **D. Điểm B trùng với điểm C.** Nếu hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ bằng nhau, thì điểm B và C phải trùng nhau.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved