**Câu 7:**
Áp dụng định luật Boyle, ta có công thức:
\[ P_1 \cdot V_1 = P_2 \cdot V_2 \]
Trong đó:
- \( P_1 = 3 \, \text{atm} \)
- \( V_1 = 4 \, \text{lít} \)
- \( V_2 = 2 \, \text{lít} \)
Tính \( P_2 \):
\[
P_2 = \frac{P_1 \cdot V_1}{V_2} = \frac{3 \, \text{atm} \cdot 4 \, \text{lít}}{2 \, \text{lít}} = 6 \, \text{atm}
\]
**Đáp án:** Áp suất của khí sẽ tăng lên 6 atm.
---
**Câu 8:**
Áp suất ban đầu là 1 atm, áp suất mong muốn là 3 atm. Mỗi lần bơm tăng 0,5 atm.
Số lần bơm cần thiết:
\[
\text{Số lần bơm} = \frac{3 \, \text{atm} - 1 \, \text{atm}}{0,5 \, \text{atm}} = \frac{2 \, \text{atm}}{0,5 \, \text{atm}} = 4
\]
**Đáp án:** Cần 4 lần bơm.
---
**Câu 9:**
Áp suất ban đầu là 1,5 atm, áp suất mong muốn là 3 atm. Mỗi lần bơm tăng 0,3 atm.
Số lần bơm cần thiết:
\[
\text{Số lần bơm} = \frac{3 \, \text{atm} - 1,5 \, \text{atm}}{0,3 \, \text{atm}} = \frac{1,5 \, \text{atm}}{0,3 \, \text{atm}} = 5
\]
**Đáp án:** Cần 5 lần bơm.
---
**Câu 10:**
Áp dụng định luật Boyle:
\[
P_1 \cdot V_1 = P_2 \cdot V_2
\]
Trong đó:
- \( P_1 = 1 \, \text{atm} \)
- \( V_1 = 5 \, \text{lít} \)
- \( V_2 = 2 \, \text{lít} \)
Tính \( P_2 \):
\[
P_2 = \frac{P_1 \cdot V_1}{V_2} = \frac{1 \, \text{atm} \cdot 5 \, \text{lít}}{2 \, \text{lít}} = 2,5 \, \text{atm}
\]
**Đáp án:** Áp suất cần thiết là 2,5 atm.
---
**Câu 11:**
Áp dụng định luật Boyle:
\[
P_1 \cdot V_1 = P_2 \cdot V_2
\]
Trong đó:
- \( P_1 = 1 \, \text{atm} \)
- \( V_1 = 1 \, \text{m}^3 \)
- \( P_2 = 3,5 \, \text{atm} \)
Tính \( V_2 \):
\[
V_2 = \frac{P_1 \cdot V_1}{P_2} = \frac{1 \, \text{atm} \cdot 1 \, \text{m}^3}{3,5 \, \text{atm}} = \frac{1}{3,5} \, \text{m}^3 \approx 0,286 \, \text{m}^3
\]
**Đáp án:** Thể tích khí sau khi nén là khoảng 0,286 m³.
---
**Câu 12:**
Áp dụng định luật Boyle:
\[
P_1 \cdot V_1 = P_2 \cdot V_2
\]
Trong đó:
- \( P_1 = 120 \, \text{kPa} \)
- \( V_1 = 0,04 \, \text{m}^3 \)
- \( V_2 = 0,025 \, \text{m}^3 \)
Tính \( P_2 \):
\[
P_2 = \frac{P_1 \cdot V_1}{V_2} = \frac{120 \, \text{kPa} \cdot 0,04 \, \text{m}^3}{0,025 \, \text{m}^3} = 192 \, \text{kPa}
\]
**Đáp án:** Áp suất khí trong bóng là 192 kPa.
---
**Câu 13:**
Áp dụng định luật Charles:
\[
\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2}
\]
Trong đó:
- \( V_1 = 0,16 \, \text{dm}^3 \)
- \( T_1 = 25 + 273 = 298 \, \text{K} \)
- \( V_2 = 0,20 \, \text{dm}^3 \)
Tính \( T_2 \):
\[
T_2 = \frac{V_2 \cdot T_1}{V_1} = \frac{0,20 \, \text{dm}^3 \cdot 298 \, \text{K}}{0,16 \, \text{dm}^3} \approx 373 \, \text{K}
\]
**Đáp án:** Nhiệt độ của khí trong xilanh là khoảng 373 K.
---
**Câu 14:**
Sử dụng phương trình khí lý tưởng:
\[
PV = nRT
\]
Trong đó:
- \( P = 3 \times 10^5 \, \text{Pa} \)
- \( V = 0,02 \, \text{m}^3 \)
- \( R = 8,31 \, \text{J/(mol K)} \)
- \( T = 27 + 273 = 300 \, \text{K} \)
Tính số mol \( n \):
\[
n = \frac{PV}{RT} = \frac{3 \times 10^5 \cdot 0,02}{8,31 \cdot 300} \approx 2,4 \, \text{mol}
\]
Khối lượng không khí:
\[
\text{Khối lượng} = n \cdot M = 2,4 \cdot 28,8 \, \text{g/mol} \approx 69,12 \, \text{g}
\]
**Đáp án:** Khối lượng không khí trong lốp xe là khoảng 69,12 g.
---
**Câu 15:**
Áp dụng định luật Boyle:
\[
P_1 \cdot V_1 = P_2 \cdot V_2
\]
Trong đó:
- \( P_1 = 80 \, \text{kPa} \)
- \( V_1 = 21 \, \text{dm}^3 \)
- \( P_2 = 160 \, \text{kPa} \)
- \( V_2 = 14 \, \text{dm}^3 \)
Áp dụng định luật Charles:
\[
\frac{P_1 \cdot V_1}{T_1} = \frac{P_2 \cdot V_2}{T_2}
\]
Tính \( T_1 \):
\[
T_1 = \frac{P_1 \cdot V_1 \cdot T_2}{P_2 \cdot V_2}
\]
Biết \( T_2 = 300 \, \text{K} \):
\[
T_1 = \frac{80 \cdot 21 \cdot 300}{160 \cdot 14} = 150 \, \text{K}
\]
**Đáp án:** Nhiệt độ ban đầu là 150 K.
---
**Câu 16:**
Khi nhiệt độ ngoài trời tăng, năng lượng của các phân tử khí trong bóng bay cũng tăng lên, dẫn đến việc các phân tử chuyển động nhanh hơn và va chạm vào thành bóng bay với lực mạnh hơn. Điều này làm cho thể tích khí trong bóng bay tăng lên, khiến bóng bay phồng lên.
---
**Câu 17:**
Áp dụng định luật Charles:
\[
\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2}
\]
Trong đó:
- \( V_1 = 2 \, \text{lít} \)
- \( T_1 = 300 \, \text{K} \)
- \( T_2 = 600 \, \text{K} \)
Tính \( V_2 \):
\[
V_2 = \frac{V_1 \cdot T_2}{T_1} = \frac{2 \cdot 600}{300} = 4 \, \text{lít}
\]
**Đáp án:** Thể tích khí khi nhiệt độ tăng lên 600 K là 4 lít.
---
**Câu 18:**
Áp dụng định luật Charles:
\[
\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2}
\]
Trong đó:
- \( V_1 = 5 \, \text{lít} \)
- \( T_1 = 300 \, \text{K} \)
- \( T_2 = 600 \, \text{K} \)
Tính \( V_2 \):
\[
V_2 = \frac{V_1 \cdot T_2}{T_1} = \frac{5 \cdot 600}{300} = 10 \, \text{lít}
\]
**Đáp án:** Thể tích khí khi nhiệt độ tăng lên 600 K là 10 lít.