avatar
level icon
Ng Zi Đan

7 giờ trước

chỉiiiiiiiiiiiiiiiii

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Zi Đan

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. a) Để hàm số xác định trên $(0;+\infty)$ thì: $2x + m \geq 0$ và $x + 1 > 0$ $2x + m \geq 0$ và $x > -1$ Vì $x > 0$, nên ta chỉ cần $2x + m \geq 0$. Do đó, $m \geq -2x$. Vì $x > 0$, nên $-2x < 0$. Do đó, $m \geq 0$. b) Để hàm số xác định trên $(0;+\infty)$ thì: $x - m \geq 0$ và $2x - m - 1 \geq 0$ $x \geq m$ và $2x \geq m + 1$ Vì $x > 0$, nên ta chỉ cần $m \leq x$ và $m + 1 \leq 2x$. Do đó, $m \leq x$ và $m \leq 2x - 1$. Vì $x > 0$, nên $m \leq 0$. c) Để hàm số xác định trên $(0;+\infty)$ thì: $2x + m \geq 0$ và $x^2 + 2x + m \geq 0$ $2x + m \geq 0$ và $x^2 + 2x + m \geq 0$ Vì $x > 0$, nên ta chỉ cần $m \geq -2x$ và $m \geq -x^2 - 2x$. Do đó, $m \geq 0$. d) Để hàm số xác định trên $(0;+\infty)$ thì: $2x - 3m + 4 \geq 0$ và $x + m - 1 \neq 0$ $2x \geq 3m - 4$ và $x \neq 1 - m$ Vì $x > 0$, nên ta chỉ cần $3m - 4 \leq 2x$ và $x \neq 1 - m$. Do đó, $m \leq \frac{2x + 4}{3}$ và $m \neq 1 - x$. Vì $x > 0$, nên $m \leq \frac{4}{3}$ và $m \neq 1$. e) Để hàm số xác định trên $(0;+\infty)$ thì: $x - 2m - 1 \geq 0$ và $x^2 - m \neq 0$ $x \geq 2m + 1$ và $x^2 \neq m$ Vì $x > 0$, nên ta chỉ cần $2m + 1 \leq x$ và $m \neq x^2$. Do đó, $m \leq \frac{x - 1}{2}$ và $m \neq x^2$. Vì $x > 0$, nên $m \leq -\frac{1}{2}$ và $m \neq 0$. f) Để hàm số xác định trên $(0;+\infty)$ thì: $x^2 + m \geq 0$ và $x^2 - 4x + m - 1 \geq 0$ $x^2 + m \geq 0$ và $x^2 - 4x + m - 1 \geq 0$ Vì $x > 0$, nên ta chỉ cần $m \geq -x^2$ và $m \geq 4x - x^2 + 1$. Do đó, $m \geq 0$ và $m \geq 4x - x^2 + 1$. Vì $x > 0$, nên $m \geq 1$. Đáp số: a) $m \geq 0$ b) $m \leq 0$ c) $m \geq 0$ d) $m \leq \frac{4}{3}$ và $m \neq 1$ e) $m \leq -\frac{1}{2}$ và $m \neq 0$ f) $m \geq 1$ Câu 4. a) Tìm tập xác định của các hàm số trên. - Hàm số \( f(x) \): - Khi \( x \geq 0 \), ta có \( f(x) = \frac{1}{x-1} \). Điều kiện xác định là \( x - 1 \neq 0 \Rightarrow x \neq 1 \). Vậy tập xác định là \( [0, 1) \cup (1, +\infty) \). - Khi \( x > 0 \), ta có \( f(x) = \sqrt{x+2} \). Điều kiện xác định là \( x + 2 \geq 0 \Rightarrow x \geq -2 \). Vì \( x > 0 \), nên tập xác định là \( (0, +\infty) \). Tập xác định của \( f(x) \) là \( [0, 1) \cup (1, +\infty) \). - Hàm số \( g(x) \): - Khi \( x \leq 1 \), ta có \( g(x) = \sqrt{x^2 + 1} \). Điều kiện xác định là \( x^2 + 1 \geq 0 \), luôn đúng với mọi \( x \). Vậy tập xác định là \( (-\infty, 1] \). - Khi \( x > 1 \), ta có \( g(x) = \frac{\sqrt{x-1}}{2x-1} \). Điều kiện xác định là \( x - 1 \geq 0 \Rightarrow x \geq 1 \) và \( 2x - 1 \neq 0 \Rightarrow x \neq \frac{1}{2} \). Vì \( x > 1 \), nên tập xác định là \( (1, +\infty) \). Tập xác định của \( g(x) \) là \( (-\infty, +\infty) \). b) Tính \( f(-1), f\left(\frac{1}{2}\right), f(\sqrt{2}), g(-1), g\left(\frac{1}{2}\right), g(\sqrt{2}) \). - \( f(-1) \): - \( -1 < 0 \), nên không thuộc tập xác định của \( f(x) \). Do đó, \( f(-1) \) không tồn tại. - \( f\left(\frac{1}{2}\right) \): - \( \frac{1}{2} \geq 0 \) và \( \frac{1}{2} \neq 1 \), nên thuộc tập xác định của \( f(x) \). - \( f\left(\frac{1}{2}\right) = \frac{1}{\frac{1}{2} - 1} = \frac{1}{-\frac{1}{2}} = -2 \). - \( f(\sqrt{2}) \): - \( \sqrt{2} > 0 \), nên thuộc tập xác định của \( f(x) \). - \( f(\sqrt{2}) = \sqrt{\sqrt{2} + 2} \). - \( g(-1) \): - \( -1 \leq 1 \), nên thuộc tập xác định của \( g(x) \). - \( g(-1) = \sqrt{(-1)^2 + 1} = \sqrt{1 + 1} = \sqrt{2} \). - \( g\left(\frac{1}{2}\right) \): - \( \frac{1}{2} \leq 1 \), nên thuộc tập xác định của \( g(x) \). - \( g\left(\frac{1}{2}\right) = \sqrt{\left(\frac{1}{2}\right)^2 + 1} = \sqrt{\frac{1}{4} + 1} = \sqrt{\frac{5}{4}} = \frac{\sqrt{5}}{2} \). - \( g(\sqrt{2}) \): - \( \sqrt{2} > 1 \), nên thuộc tập xác định của \( g(x) \). - \( g(\sqrt{2}) = \frac{\sqrt{\sqrt{2} - 1}}{2\sqrt{2} - 1} \). Đáp số: a) Tập xác định của \( f(x) \) là \( [0, 1) \cup (1, +\infty) \). Tập xác định của \( g(x) \) là \( (-\infty, +\infty) \). b) \( f(-1) \) không tồn tại, \( f\left(\frac{1}{2}\right) = -2 \), \( f(\sqrt{2}) = \sqrt{\sqrt{2} + 2} \), \( g(-1) = \sqrt{2} \), \( g\left(\frac{1}{2}\right) = \frac{\sqrt{5}}{2} \), \( g(\sqrt{2}) = \frac{\sqrt{\sqrt{2} - 1}}{2\sqrt{2} - 1} \). Câu 5. Để kiểm tra xem các điểm có thuộc đồ thị của hàm số $y = \frac{x - 1}{2x^2 - 3x + 1}$ hay không, ta sẽ thay tọa độ của mỗi điểm vào hàm số và kiểm tra xem liệu chúng có thỏa mãn phương trình hay không. 1. Kiểm tra điểm $A(2; \frac{1}{2})$: Thay $x = 2$ vào hàm số: \[ y = \frac{2 - 1}{2(2)^2 - 3(2) + 1} = \frac{1}{8 - 6 + 1} = \frac{1}{3} \] Kết quả là $\frac{1}{3}$, không bằng $\frac{1}{2}$. Do đó, điểm $A$ không thuộc đồ thị. 2. Kiểm tra điểm $B(1; 0)$: Thay $x = 1$ vào hàm số: \[ y = \frac{1 - 1}{2(1)^2 - 3(1) + 1} = \frac{0}{2 - 3 + 1} = \frac{0}{0} \] Kết quả là dạng $\frac{0}{0}$, tức là không xác định. Do đó, điểm $B$ không thuộc đồ thị. 3. Kiểm tra điểm $C(0; -1)$: Thay $x = 0$ vào hàm số: \[ y = \frac{0 - 1}{2(0)^2 - 3(0) + 1} = \frac{-1}{1} = -1 \] Kết quả là $-1$, bằng $-1$. Do đó, điểm $C$ thuộc đồ thị. 4. Kiểm tra điểm $D\left(\frac{1}{2}; -\frac{1}{2}\right)$: Thay $x = \frac{1}{2}$ vào hàm số: \[ y = \frac{\frac{1}{2} - 1}{2\left(\frac{1}{2}\right)^2 - 3\left(\frac{1}{2}\right) + 1} = \frac{-\frac{1}{2}}{2 \cdot \frac{1}{4} - \frac{3}{2} + 1} = \frac{-\frac{1}{2}}{\frac{1}{2} - \frac{3}{2} + 1} = \frac{-\frac{1}{2}}{0} \] Kết quả là dạng $\frac{-\frac{1}{2}}{0}$, tức là không xác định. Do đó, điểm $D$ không thuộc đồ thị. Kết luận: Chỉ có điểm $C(0; -1)$ thuộc đồ thị của hàm số $y = \frac{x - 1}{2x^2 - 3x + 1}$. Câu 6. Để tìm miền giá trị của các hàm số, chúng ta sẽ xem xét từng hàm số cụ thể. Dưới đây là một ví dụ về cách tìm miền giá trị của một hàm số: Ví dụ: Tìm miền giá trị của hàm số \( y = \sin(x) \) 1. Xác định miền giá trị của hàm số: - Hàm số \( y = \sin(x) \) có miền giá trị là đoạn \([-1, 1]\). Điều này có nghĩa là giá trị của \( y \) luôn nằm trong khoảng từ -1 đến 1. 2. Lập luận từng bước: - Hàm số \( \sin(x) \) là một hàm tuần hoàn với chu kỳ \( 2\pi \). - Giá trị của \( \sin(x) \) luôn nằm trong khoảng từ -1 đến 1 vì nó mô tả tọa độ y của điểm trên đường tròn đơn vị. - Do đó, miền giá trị của hàm số \( y = \sin(x) \) là đoạn \([-1, 1]\). Kết luận: Miền giá trị của hàm số \( y = \sin(x) \) là đoạn \([-1, 1]\). Ví dụ khác: Tìm miền giá trị của hàm số \( y = x^2 + 1 \) 1. Xác định miền giá trị của hàm số: - Hàm số \( y = x^2 + 1 \) là một hàm bậc hai, và nó luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1 vì \( x^2 \geq 0 \) cho mọi giá trị của \( x \). 2. Lập luận từng bước: - Hàm số \( y = x^2 + 1 \) có dạng parabol mở lên với đỉnh tại điểm (0, 1). - Giá trị nhỏ nhất của \( y \) là 1, đạt được khi \( x = 0 \). - Do đó, miền giá trị của hàm số \( y = x^2 + 1 \) là đoạn \([1, +\infty)\). Kết luận: Miền giá trị của hàm số \( y = x^2 + 1 \) là đoạn \([1, +\infty)\). Tổng kết: - Để tìm miền giá trị của các hàm số, chúng ta cần xem xét đặc điểm của hàm số và xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất mà hàm số có thể đạt được. - Miền giá trị của hàm số \( y = \sin(x) \) là đoạn \([-1, 1]\). - Miền giá trị của hàm số \( y = x^2 + 1 \) là đoạn \([1, +\infty)\). Chúng ta có thể áp dụng phương pháp tương tự để tìm miền giá trị của các hàm số khác.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
K☥O☥D_Phganh

7 giờ trước

Câu 4
a.
$\displaystyle +) \ f( x)$ = $\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\frac{1}{x-1} \ \ \ x\leqslant 0\\
\sqrt{x+2} \ \ x >0
\end{array}$
⟹ ĐKXĐ:
$\displaystyle x-1\neq 0$ ⟹ $\displaystyle x\neq 1$  $\displaystyle ( lđ\ \forall x< 0)$
$\displaystyle x+2\geqslant 0\ ( lđ\ \forall x >0) \ $
⟹ TXĐ: $\displaystyle D=R$
$\displaystyle +) \ g( x) =$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\sqrt{x^{2} +1} \ \ \ x\leqslant 1\\
\frac{\sqrt{x-1}}{2x-1} \ \ \ \ x >1
\end{array}$
ĐKXĐ: 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
x-1\geqslant 0\\
2x-1\neq 0
\end{array}$⟹$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
x\geqslant 1\\
x\neq \frac{1}{2}
\end{array}$  $\displaystyle ( lđ\ \forall x >1)$
⟹ TXĐ: $\displaystyle D=R$
b.
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
f( -1) =\frac{1}{-1-1} =\frac{-1}{2}\\
f\left(\frac{1}{2}\right) =\sqrt{\frac{1}{2} +2} =\frac{\sqrt{10}}{2}\\
f\left(\sqrt{2}\right) =\sqrt{\sqrt{2} +2}\\
g( -1) =\sqrt{( -1)^{2} +1} =\sqrt{2}\\
g\left(\frac{1}{2}\right) =\sqrt{\left(\frac{1}{2}\right)^{2} +1} =\frac{\sqrt{5}}{2}\\
g\left(\sqrt{2}\right) =\frac{\sqrt{\sqrt{2} -1}}{2\sqrt{2} -1}
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

avatar
level icon
Béo

vài giây trước

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved