avatar
level icon
Ng Zi Đan

6 giờ trước

chỉiiiiiiiiiiiiiiiii3

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Zi Đan

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. a) Để hàm số $y = \sqrt{2x + m} - \sqrt{x + 1}$ xác định trên $(0; +\infty)$, ta cần: \[ 2x + m \geq 0 \quad \text{và} \quad x + 1 > 0 \] Do $x > 0$, nên $x + 1 > 0$ luôn đúng. Ta chỉ cần: \[ 2x + m \geq 0 \Rightarrow m \geq -2x \] Vì $x > 0$, nên $-2x < 0$. Do đó, $m$ phải lớn hơn hoặc bằng 0: \[ m \geq 0 \] b) Để hàm số $y = \sqrt{x - m} + 2\sqrt{2x - m - 1}$ xác định trên $(0; +\infty)$, ta cần: \[ x - m \geq 0 \quad \text{và} \quad 2x - m - 1 \geq 0 \] \[ x \geq m \quad \text{và} \quad 2x \geq m + 1 \Rightarrow x \geq \frac{m + 1}{2} \] Vì $x > 0$, ta cần: \[ m \leq 0 \quad \text{và} \quad \frac{m + 1}{2} \leq 0 \Rightarrow m \leq -1 \] c) Để hàm số $y = \sqrt{2x + m} + \sqrt{x^2 + 2x + m}$ xác định trên $(0; +\infty)$, ta cần: \[ 2x + m \geq 0 \quad \text{và} \quad x^2 + 2x + m \geq 0 \] \[ m \geq -2x \quad \text{và} \quad m \geq -x^2 - 2x \] Vì $x > 0$, nên $-2x < 0$ và $-x^2 - 2x < 0$. Do đó, $m$ phải lớn hơn hoặc bằng 0: \[ m \geq 0 \] d) Để hàm số $y = \sqrt{2x - 3m + 4} + \frac{x - m}{x + m - 1}$ xác định trên $(0; +\infty)$, ta cần: \[ 2x - 3m + 4 \geq 0 \quad \text{và} \quad x + m - 1 \neq 0 \] \[ 2x \geq 3m - 4 \Rightarrow x \geq \frac{3m - 4}{2} \quad \text{và} \quad x \neq 1 - m \] Vì $x > 0$, ta cần: \[ \frac{3m - 4}{2} \leq 0 \Rightarrow m \leq \frac{4}{3} \quad \text{và} \quad 1 - m > 0 \Rightarrow m < 1 \] Do đó, $m$ phải thỏa mãn: \[ m \leq \frac{4}{3} \quad \text{và} \quad m < 1 \Rightarrow m < 1 \] e) Để hàm số $y = \frac{\sqrt{x - 2m - 1}}{x^2 - m}$ xác định trên $(0; +\infty)$, ta cần: \[ x - 2m - 1 \geq 0 \quad \text{và} \quad x^2 - m \neq 0 \] \[ x \geq 2m + 1 \quad \text{và} \quad x^2 \neq m \] Vì $x > 0$, ta cần: \[ 2m + 1 \leq 0 \Rightarrow m \leq -\frac{1}{2} \quad \text{và} \quad m > 0 \] Do đó, không có giá trị nào của $m$ thỏa mãn cả hai điều kiện này. f) Để hàm số $y = \frac{\sqrt{x^2 + m}}{\sqrt{x^2 - 4x + m - 1} + 1}$ xác định trên $(0; +\infty)$, ta cần: \[ x^2 + m \geq 0 \quad \text{và} \quad x^2 - 4x + m - 1 \geq 0 \] \[ m \geq -x^2 \quad \text{và} \quad x^2 - 4x + m - 1 \geq 0 \] Vì $x > 0$, nên $-x^2 < 0$. Do đó, $m$ phải lớn hơn hoặc bằng 0: \[ m \geq 0 \quad \text{và} \quad x^2 - 4x + m - 1 \geq 0 \] \[ m \geq 4x - x^2 + 1 \] Vì $x > 0$, ta cần: \[ m \geq 4x - x^2 + 1 \] Do đó, $m$ phải lớn hơn hoặc bằng 1: \[ m \geq 1 \] Đáp số: a) $m \geq 0$ b) $m \leq -1$ c) $m \geq 0$ d) $m < 1$ e) Không có giá trị nào của $m$ f) $m \geq 1$ Câu 4. a) Tìm tập xác định của các hàm số trên. - Hàm số \( f(x) \): - Khi \( x \geq 0 \), ta có \( f(x) = \frac{1}{x-1} \). Điều kiện xác định là \( x - 1 \neq 0 \Rightarrow x \neq 1 \). Vậy tập xác định là \( [0, 1) \cup (1, +\infty) \). - Khi \( x > 0 \), ta có \( f(x) = \sqrt{x+2} \). Điều kiện xác định là \( x + 2 \geq 0 \Rightarrow x \geq -2 \). Vì \( x > 0 \), nên tập xác định là \( (0, +\infty) \). Tập xác định của \( f(x) \) là \( [0, 1) \cup (1, +\infty) \). - Hàm số \( g(x) \): - Khi \( x \leq 1 \), ta có \( g(x) = \sqrt{x^2 + 1} \). Điều kiện xác định là \( x^2 + 1 \geq 0 \), luôn đúng với mọi \( x \). Vậy tập xác định là \( (-\infty, 1] \). - Khi \( x > 1 \), ta có \( g(x) = \frac{\sqrt{x-1}}{2x-1} \). Điều kiện xác định là \( x - 1 \geq 0 \Rightarrow x \geq 1 \) và \( 2x - 1 \neq 0 \Rightarrow x \neq \frac{1}{2} \). Vì \( x > 1 \), nên tập xác định là \( (1, +\infty) \). Tập xác định của \( g(x) \) là \( (-\infty, +\infty) \). b) Tính \( f(-1), f\left(\frac{1}{2}\right), f(\sqrt{2}), g(-1), g\left(\frac{1}{2}\right), g(\sqrt{2}) \). - \( f(-1) \): - \( -1 < 0 \), nên không thuộc tập xác định của \( f(x) \). Do đó, \( f(-1) \) không tồn tại. - \( f\left(\frac{1}{2}\right) \): - \( \frac{1}{2} \geq 0 \) và \( \frac{1}{2} \neq 1 \), nên thuộc tập xác định của \( f(x) \). - \( f\left(\frac{1}{2}\right) = \frac{1}{\frac{1}{2} - 1} = \frac{1}{-\frac{1}{2}} = -2 \). - \( f(\sqrt{2}) \): - \( \sqrt{2} > 0 \), nên thuộc tập xác định của \( f(x) \). - \( f(\sqrt{2}) = \sqrt{\sqrt{2} + 2} \). - \( g(-1) \): - \( -1 \leq 1 \), nên thuộc tập xác định của \( g(x) \). - \( g(-1) = \sqrt{(-1)^2 + 1} = \sqrt{1 + 1} = \sqrt{2} \). - \( g\left(\frac{1}{2}\right) \): - \( \frac{1}{2} \leq 1 \), nên thuộc tập xác định của \( g(x) \). - \( g\left(\frac{1}{2}\right) = \sqrt{\left(\frac{1}{2}\right)^2 + 1} = \sqrt{\frac{1}{4} + 1} = \sqrt{\frac{5}{4}} = \frac{\sqrt{5}}{2} \). - \( g(\sqrt{2}) \): - \( \sqrt{2} > 1 \), nên thuộc tập xác định của \( g(x) \). - \( g(\sqrt{2}) = \frac{\sqrt{\sqrt{2} - 1}}{2\sqrt{2} - 1} \). Đáp số: a) Tập xác định của \( f(x) \) là \( [0, 1) \cup (1, +\infty) \). Tập xác định của \( g(x) \) là \( (-\infty, +\infty) \). b) \( f(-1) \) không tồn tại, \( f\left(\frac{1}{2}\right) = -2 \), \( f(\sqrt{2}) = \sqrt{\sqrt{2} + 2} \), \( g(-1) = \sqrt{2} \), \( g\left(\frac{1}{2}\right) = \frac{\sqrt{5}}{2} \), \( g(\sqrt{2}) = \frac{\sqrt{\sqrt{2} - 1}}{2\sqrt{2} - 1} \). Câu 5. Để kiểm tra xem các điểm có thuộc đồ thị của hàm số $y = \frac{x - 1}{2x^2 - 3x + 1}$ hay không, ta sẽ lần lượt thay tọa độ của mỗi điểm vào hàm số và kiểm tra xem liệu chúng có thỏa mãn phương trình của hàm số hay không. 1. Kiểm tra điểm $A(2; \frac{1}{2})$: Thay $x = 2$ vào hàm số: \[ y = \frac{2 - 1}{2(2)^2 - 3(2) + 1} = \frac{1}{8 - 6 + 1} = \frac{1}{3} \] Kết quả là $\frac{1}{3}$, không bằng $\frac{1}{2}$. Do đó, điểm $A$ không thuộc đồ thị của hàm số. 2. Kiểm tra điểm $B(1; 0)$: Thay $x = 1$ vào hàm số: \[ y = \frac{1 - 1}{2(1)^2 - 3(1) + 1} = \frac{0}{2 - 3 + 1} = \frac{0}{0} \] Kết quả là dạng $\frac{0}{0}$, tức là không xác định. Do đó, điểm $B$ không thuộc đồ thị của hàm số. 3. Kiểm tra điểm $C(0; -1)$: Thay $x = 0$ vào hàm số: \[ y = \frac{0 - 1}{2(0)^2 - 3(0) + 1} = \frac{-1}{1} = -1 \] Kết quả là $-1$, bằng $-1$. Do đó, điểm $C$ thuộc đồ thị của hàm số. 4. Kiểm tra điểm $D\left(\frac{1}{2}; -\frac{1}{2}\right)$: Thay $x = \frac{1}{2}$ vào hàm số: \[ y = \frac{\frac{1}{2} - 1}{2\left(\frac{1}{2}\right)^2 - 3\left(\frac{1}{2}\right) + 1} = \frac{-\frac{1}{2}}{2 \cdot \frac{1}{4} - \frac{3}{2} + 1} = \frac{-\frac{1}{2}}{\frac{1}{2} - \frac{3}{2} + 1} = \frac{-\frac{1}{2}}{0} \] Kết quả là dạng $\frac{-\frac{1}{2}}{0}$, tức là không xác định. Do đó, điểm $D$ không thuộc đồ thị của hàm số. Kết luận: Chỉ có điểm $C(0; -1)$ thuộc đồ thị của hàm số $y = \frac{x - 1}{2x^2 - 3x + 1}$. Câu 6. Để tìm miền giá trị của các hàm số, chúng ta cần xem xét các giá trị mà hàm số có thể nhận được. Dưới đây là các bước chi tiết để tìm miền giá trị của các hàm số: 1. Hàm số \( y = \sin x \) - Bước 1: Xác định miền giá trị của hàm số \( y = \sin x \). - Bước 2: Biết rằng hàm số \( \sin x \) có giá trị nằm trong khoảng từ -1 đến 1, tức là: \[ -1 \leq \sin x \leq 1 \] - Kết luận: Miền giá trị của hàm số \( y = \sin x \) là: \[ [-1, 1] \] 2. Hàm số \( y = \cos x \) - Bước 1: Xác định miền giá trị của hàm số \( y = \cos x \). - Bước 2: Biết rằng hàm số \( \cos x \) có giá trị nằm trong khoảng từ -1 đến 1, tức là: \[ -1 \leq \cos x \leq 1 \] - Kết luận: Miền giá trị của hàm số \( y = \cos x \) là: \[ [-1, 1] \] 3. Hàm số \( y = \tan x \) - Bước 1: Xác định miền giá trị của hàm số \( y = \tan x \). - Bước 2: Biết rằng hàm số \( \tan x \) có thể nhận mọi giá trị thực ngoại trừ những điểm mà \( \cos x = 0 \). Tuy nhiên, không có giới hạn cụ thể về giá trị của \( \tan x \), nó có thể là bất kỳ giá trị thực nào. - Kết luận: Miền giá trị của hàm số \( y = \tan x \) là: \[ (-\infty, +\infty) \] 4. Hàm số \( y = \cot x \) - Bước 1: Xác định miền giá trị của hàm số \( y = \cot x \). - Bước 2: Biết rằng hàm số \( \cot x \) có thể nhận mọi giá trị thực ngoại trừ những điểm mà \( \sin x = 0 \). Tuy nhiên, không có giới hạn cụ thể về giá trị của \( \cot x \), nó có thể là bất kỳ giá trị thực nào. - Kết luận: Miền giá trị của hàm số \( y = \cot x \) là: \[ (-\infty, +\infty) \] Tổng kết - Miền giá trị của hàm số \( y = \sin x \) là \([-1, 1]\). - Miền giá trị của hàm số \( y = \cos x \) là \([-1, 1]\). - Miền giá trị của hàm số \( y = \tan x \) là \((-∞, +∞)\). - Miền giá trị của hàm số \( y = \cot x \) là \((-∞, +∞)\). Như vậy, chúng ta đã tìm được miền giá trị của các hàm số theo yêu cầu đề bài.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Bách Hương Quả

6 giờ trước

Câu 4
a.
$\displaystyle +) \ f( x)$ = $\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\frac{1}{x-1} \ \ \ x\leqslant 0\\
\sqrt{x+2} \ \ x >0
\end{array}$
⟹ ĐKXĐ:
$\displaystyle x-1\neq 0$ ⟹ $\displaystyle x\neq 1$  $\displaystyle ( lđ\ \forall x< 0)$
$\displaystyle x+2\geqslant 0\ ( lđ\ \forall x >0) \ $
⟹ TXĐ: $\displaystyle D=R$
$\displaystyle +) \ g( x) =$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\sqrt{x^{2} +1} \ \ \ x\leqslant 1\\
\frac{\sqrt{x-1}}{2x-1} \ \ \ \ x >1
\end{array}$
ĐKXĐ: 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
x-1\geqslant 0\\
2x-1\neq 0
\end{array}$⟹$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
x\geqslant 1\\
x\neq \frac{1}{2}
\end{array}$  $\displaystyle ( lđ\ \forall x >1)$
⟹ TXĐ: $\displaystyle D=R$
b.
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
f( -1) =\frac{1}{-1-1} =\frac{-1}{2}\\
f\left(\frac{1}{2}\right) =\sqrt{\frac{1}{2} +2} =\frac{\sqrt{10}}{2}\\
f\left(\sqrt{2}\right) =\sqrt{\sqrt{2} +2}\\
g( -1) =\sqrt{( -1)^{2} +1} =\sqrt{2}\\
g\left(\frac{1}{2}\right) =\sqrt{\left(\frac{1}{2}\right)^{2} +1} =\frac{\sqrt{5}}{2}\\
g\left(\sqrt{2}\right) =\frac{\sqrt{\sqrt{2} -1}}{2\sqrt{2} -1}
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved