Câu 33.
Để tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu về thời gian tập thể dục của Bác An và Bác Bình, chúng ta cần xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi bác.
Bác An:
- Giá trị nhỏ nhất: 15 phút (dạng [15; 20))
- Giá trị lớn nhất: 40 phút (dạng [35; 40))
Khoảng biến thiên của Bác An:
\[ R_1 = 40 - 15 = 25 \]
Bác Bình:
- Giá trị nhỏ nhất: 20 phút (dạng [20; 25))
- Giá trị lớn nhất: 35 phút (dạng [30; 35))
Khoảng biến thiên của Bác Bình:
\[ R_2 = 35 - 20 = 15 \]
Tổng khoảng biến thiên:
\[ R_1 + R_2 = 25 + 15 = 40 \]
Đáp số: 40
Câu 34.
Khoảng biến thiên của một tập dữ liệu là hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong tập dữ liệu đó.
Trong bảng thống kê, ta thấy:
- Giá trị nhỏ nhất của số lần gặp sự cố là 1 (ở khoảng [1; 2]).
- Giá trị lớn nhất của số lần gặp sự cố là 10 (ở khoảng [9; 10]).
Do đó, khoảng biến thiên của bảng số liệu trên là:
10 - 1 = 9
Đáp số: 9
Câu 3
Để xác định khoảng biến thiên của tuổi thọ trung bình của nam giới trong mẫu số liệu ghép nhóm trên, chúng ta cần xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của độ tuổi trong các nhóm đã cho.
Các nhóm độ tuổi và tần số tương ứng là:
- [50; 55): 4
- [55; 60): 7
- [60; 65): 4
- [65; 70): 6
- [70; 75): 16
- [75; 80): 12
- [80; 85): 2
- [85; 90): 0
Giá trị nhỏ nhất của độ tuổi trong các nhóm là 50 (ở nhóm [50; 55)).
Giá trị lớn nhất của độ tuổi trong các nhóm là 90 (ở nhóm [85; 90)).
Do đó, khoảng biến thiên của tuổi thọ trung bình của nam giới trong mẫu số liệu ghép nhóm trên là từ 50 đến 90.
Đáp số: Khoảng biến thiên của tuổi thọ trung bình của nam giới trong mẫu số liệu ghép nhóm trên là từ 50 đến 90.
Câu 36.
Để lập luận từng bước, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định tần số của mỗi khoảng chiều cao:
- Chiều cao từ [155;160): 2 bạn
- Chiều cao từ [160;165): 7 bạn
- Chiều cao từ [165;170): 12 bạn
- Chiều cao từ (170;175]: 3 bạn
- Chiều cao từ [175;180): 0 bạn
- Chiều cao từ [180;185): 1 bạn
2. Tính tổng số học sinh nữ trong lớp:
Tổng số học sinh nữ = 2 + 7 + 12 + 3 + 0 + 1 = 25 bạn
3. Tính tần suất tương đối của mỗi khoảng chiều cao:
- Tần suất tương đối của [155;160): $\frac{2}{25} = 0.08$
- Tần suất tương đối của [160;165): $\frac{7}{25} = 0.28$
- Tần suất tương đối của [165;170): $\frac{12}{25} = 0.48$
- Tần suất tương đối của (170;175]: $\frac{3}{25} = 0.12$
- Tần suất tương đối của [175;180): $\frac{0}{25} = 0$
- Tần suất tương đối của [180;185): $\frac{1}{25} = 0.04$
4. Lập bảng tần suất tương đối:
\n\n\n
Chiều cao,"[155;160)","[160;165)","[165;170)","(170;175)","[175:180)","[180;185)"
Tần số,2,7,12,3,0,1
Tần suất tương đối,0.08,0.28,0.48,0.12,0,0.04
\n\n\n
5. Tính tần suất lũy kế của mỗi khoảng chiều cao:
- Tần suất lũy kế của [155;160): 0.08
- Tần suất lũy kế của [160;165): 0.08 + 0.28 = 0.36
- Tần suất lũy kế của [165;170): 0.36 + 0.48 = 0.84
- Tần suất lũy kế của (170;175]: 0.84 + 0.12 = 0.96
- Tần suất lũy kế của [175;180): 0.96 + 0 = 0.96
- Tần suất lũy kế của [180;185): 0.96 + 0.04 = 1
6. Lập bảng tần suất lũy kế:
\n\n\n
Chiều cao,"[155;160)","[160;165)","[165;170)","(170;175)","[175:180)","[180;185)"
Tần số,2,7,12,3,0,1
Tần suất tương đối,0.08,0.28,0.48,0.12,0,0.04
Tần suất lũy kế,0.08,0.36,0.84,0.96,0.96,1
\n\n\n
Như vậy, chúng ta đã hoàn thành việc lập luận từng bước để thống kê chiều cao của các bạn học sinh nữ lớp 12C.