Câu 42.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính khoảng biến thiên của chiều cao cho cả hai lớp 12A và 12B, sau đó so sánh hai khoảng biến thiên này để tìm ra sự khác biệt về độ phân tán.
Bước 1: Xác định khoảng biến thiên cho lớp 12A
- Chiều cao nhỏ nhất của lớp 12A: 155 cm (khoảng [155;160))
- Chiều cao lớn nhất của lớp 12A: 179 cm (khoảng [173;180))
Khoảng biến thiên của lớp 12A:
\[ 179 - 155 = 24 \text{ cm} \]
Bước 2: Xác định khoảng biến thiên cho lớp 12B
- Chiều cao nhỏ nhất của lớp 12B: 155 cm (khoảng [155;160))
- Chiều cao lớn nhất của lớp 12B: 184 cm (khoảng [180;185))
Khoảng biến thiên của lớp 12B:
\[ 184 - 155 = 29 \text{ cm} \]
Bước 3: So sánh khoảng biến thiên của hai lớp
- Khoảng biến thiên của lớp 12B: 29 cm
- Khoảng biến thiên của lớp 12A: 24 cm
Sự khác biệt về độ phân tán giữa hai lớp:
\[ 29 - 24 = 5 \text{ cm} \]
Đáp số:
Khoảng biến thiên chiều cao của học sinh nam lớp 12B có độ phân tán lớn hơn khoảng biến thiên chiều cao của học sinh nam lớp 12A là 5 cm.
Câu 43.
Để tính khoảng biến của mẫu số liệu và dãy số liệu trên thành các nhóm có độ dài bằng nhau với nhóm đầu tiên là [40; 50), chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
Dãy số liệu đã cho là:
\[ 101, 79, 79, 78, 75, 73, 68, 67, 67, 63, 63, 61, 60, 59, 57, 55, 55, 50, 47, 42 \]
Giá trị lớn nhất là 101.
Giá trị nhỏ nhất là 42.
Bước 2: Tính khoảng biến
Khoảng biến của mẫu số liệu được tính bằng cách lấy giá trị lớn nhất trừ đi giá trị nhỏ nhất:
\[ Khoảng biến = 101 - 42 = 59 \]
Bước 3: Dãy số liệu thành các nhóm có độ dài bằng nhau
Nhóm đầu tiên là [40; 50). Độ dài của mỗi nhóm là 10.
Ta sẽ chia dãy số liệu thành các nhóm có độ dài 10 như sau:
- Nhóm 1: [40; 50) bao gồm các số: 47, 42
- Nhóm 2: [50; 60) bao gồm các số: 50, 55, 55, 57, 59
- Nhóm 3: [60; 70) bao gồm các số: 60, 61, 63, 63, 67, 67, 68
- Nhóm 4: [70; 80) bao gồm các số: 73, 75, 78, 79, 79
- Nhóm 5: [80; 90) không có số nào
- Nhóm 6: [90; 100) không có số nào
- Nhóm 7: [100; 110) bao gồm các số: 101
Đáp số:
Khoảng biến của mẫu số liệu là 59.
Dãy số liệu được chia thành các nhóm có độ dài bằng nhau như sau:
- Nhóm 1: [40; 50) bao gồm các số: 47, 42
- Nhóm 2: [50; 60) bao gồm các số: 50, 55, 55, 57, 59
- Nhóm 3: [60; 70) bao gồm các số: 60, 61, 63, 63, 67, 67, 68
- Nhóm 4: [70; 80) bao gồm các số: 73, 75, 78, 79, 79
- Nhóm 5: [80; 90) không có số nào
- Nhóm 6: [90; 100) không có số nào
- Nhóm 7: [100; 110) bao gồm các số: 101
Câu 44.
Để tính khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm có tuổi thọ trung bình đồng đều nhất, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng số lượng nam và nữ trong mỗi nhóm tuổi:
- Nhóm [00; 55): 4 + 3 = 7
- Nhóm [55; 60): 7 + 4 = 11
- Nhóm [60; 65): 4 + 5 = 9
- Nhóm [65; 70): 6 + 3 = 9
- Nhóm [70; 75): 15 + 7 = 22
- Nhóm [75; 80): 12 + 14 = 26
- Nhóm [80; 85): 2 + 13 = 15
- Nhóm [85; 90): 0 + 1 = 1
2. Tính tổng số lượng nam và nữ trong toàn bộ mẫu số liệu:
Tổng số lượng = 7 + 11 + 9 + 9 + 22 + 26 + 15 + 1 = 100
3. Tìm khoảng tử phân vị:
- Ta chia mẫu số liệu thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần có số lượng là $\frac{100}{4} = 25$.
- Xác định các khoảng tử phân vị:
- P1: Từ 0 đến 25
- P2: Từ 25 đến 50
- P3: Từ 50 đến 75
- P4: Từ 75 đến 100
4. Xác định các khoảng tử phân vị:
- P1: Từ 0 đến 25: Nhóm [00; 55) + [55; 60) + [60; 65) = 7 + 11 + 9 = 27 (vượt quá 25, nên P1 nằm trong nhóm [60; 65))
- P2: Từ 25 đến 50: Nhóm [60; 65) + [65; 70) = 9 + 9 = 18 (không đủ 25, nên tiếp tục nhóm [70; 75)) = 9 + 9 + 22 = 40 (vượt quá 50, nên P2 nằm trong nhóm [70; 75))
- P3: Từ 50 đến 75: Nhóm [70; 75) + [75; 80) = 22 + 26 = 48 (không đủ 75, nên tiếp tục nhóm [80; 85)) = 22 + 26 + 15 = 63 (vượt quá 75, nên P3 nằm trong nhóm [80; 85))
- P4: Từ 75 đến 100: Nhóm [80; 85) + [85; 90) = 15 + 1 = 16 (không đủ 100, nên tiếp tục nhóm [85; 90)) = 15 + 1 = 16 (không đủ 100, nên P4 nằm trong nhóm [85; 90))
5. Kết luận khoảng tử phân vị:
- P1: [60; 65)
- P2: [70; 75)
- P3: [80; 85)
- P4: [85; 90)
Đáp số:
P1: [60; 65)
P2: [70; 75)
P3: [80; 85)
P4: [85; 90)