avatar
level icon
Duyên Thu

6 giờ trước

Toán 12 kntt

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Duyên Thu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 28. Để tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SAB), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định trực giao hạ từ D xuống (SAB): - Vì SA ⊥ (ABCD), nên SA ⊥ AB và SA ⊥ AD. - Mặt khác, vì ABCD là hình chữ nhật, nên AB ⊥ AD. - Do đó, AB ⊥ (SAD) (vì AB ⊥ SA và AB ⊥ AD). 2. Tìm giao điểm của đường thẳng qua D vuông góc với (SAB): - Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ D xuống (SAB). - Ta có DH ⊥ (SAB) và do đó khoảng cách từ D đến (SAB) chính là độ dài đoạn thẳng DH. 3. Tính diện tích tam giác SAD: - Diện tích tam giác SAD là $\frac{1}{2} \times SA \times AD$. 4. Tính diện tích tam giác SAB: - Diện tích tam giác SAB là $\frac{1}{2} \times SA \times AB$. 5. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: - Thể tích khối chóp S.ABD là $\frac{1}{3} \times S_{ABD} \times SA$. - Thể tích khối chóp S.ABD cũng có thể tính theo hai cách khác nhau: - $\frac{1}{3} \times S_{SAD} \times BH$ - $\frac{1}{3} \times S_{SAB} \times DH$ 6. Tính khoảng cách DH: - Từ hai cách tính thể tích trên, ta có: \[ \frac{1}{3} \times S_{SAD} \times BH = \frac{1}{3} \times S_{SAB} \times DH \] - Điều này dẫn đến: \[ S_{SAD} \times BH = S_{SAB} \times DH \] - Do đó: \[ DH = \frac{S_{SAD} \times BH}{S_{SAB}} \] 7. Thay các giá trị cụ thể vào công thức: - Giả sử SA = a, AD = b, AB = c. - Diện tích tam giác SAD là $\frac{1}{2} \times a \times b$. - Diện tích tam giác SAB là $\frac{1}{2} \times a \times c$. - Khoảng cách từ D đến (SAB) là: \[ DH = \frac{\left(\frac{1}{2} \times a \times b\right) \times c}{\frac{1}{2} \times a \times c} = b \] Do đó, khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SAB) là b. Đáp án: C. 3a. Câu 29. Để tính khoảng cách từ điểm P đến mặt phẳng (SDC), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích hình chóp S.ABCD: - Diện tích đáy ABCD là: \[ S_{ABCD} = DA \times DC = 2a \times 8a = 16a^2 \] - Thể tích hình chóp S.ABCD là: \[ V_{S.ABCD} = \frac{1}{3} \times S_{ABCD} \times SD = \frac{1}{3} \times 16a^2 \times SD \] 2. Tìm diện tích tam giác SDC: - Diện tích tam giác SDC là: \[ S_{SDC} = \frac{1}{2} \times DC \times SD = \frac{1}{2} \times 8a \times SD = 4a \times SD \] 3. Tìm thể tích hình chóp S.PDC: - Vì SP = 4PB, nên SB được chia thành 5 phần bằng nhau, trong đó SP chiếm 4 phần và PB chiếm 1 phần. - Thể tích hình chóp S.PDC là: \[ V_{S.PDC} = \frac{4}{5} \times V_{S.BDC} \] - Thể tích hình chóp S.BDC là: \[ V_{S.BDC} = \frac{1}{3} \times S_{BDC} \times SD = \frac{1}{3} \times \left(\frac{1}{2} \times BC \times DC\right) \times SD = \frac{1}{3} \times \left(\frac{1}{2} \times 2a \times 8a\right) \times SD = \frac{1}{3} \times 8a^2 \times SD \] - Vậy: \[ V_{S.PDC} = \frac{4}{5} \times \frac{1}{3} \times 8a^2 \times SD = \frac{32}{15}a^2 \times SD \] 4. Tìm khoảng cách từ điểm P đến mặt phẳng (SDC): - Gọi khoảng cách từ điểm P đến mặt phẳng (SDC) là h. - Thể tích hình chóp S.PDC cũng có thể được tính bằng: \[ V_{S.PDC} = \frac{1}{3} \times S_{SDC} \times h = \frac{1}{3} \times 4a \times SD \times h \] - Đặt hai biểu thức thể tích bằng nhau: \[ \frac{32}{15}a^2 \times SD = \frac{1}{3} \times 4a \times SD \times h \] - Giải phương trình để tìm h: \[ \frac{32}{15}a^2 = \frac{4}{3}a \times h \] \[ \frac{32}{15}a = \frac{4}{3}h \] \[ h = \frac{32}{15}a \times \frac{3}{4} = \frac{32}{15}a \times \frac{3}{4} = \frac{32 \times 3}{15 \times 4}a = \frac{96}{60}a = \frac{8}{5}a \] Vậy khoảng cách từ điểm P đến mặt phẳng (SDC) là $\frac{8}{5}a$. Đáp án đúng là D. $\frac{8}{5}a$. Câu 30. Câu hỏi 1: Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh bằng 5 và chiều cao bằng 6. Tính thể tích V của khối chóp đã cho. A. $V=\frac{75}{2}\sqrt{3}.$ B. $V=\frac{25}{2}\sqrt{3}.$ C. $V=\frac{75}{4}\sqrt{3}.$ D. $V=25\sqrt{3}.$ Lời giải: - Diện tích đáy của hình chóp là tam giác đều cạnh 5: \[ S_{đáy} = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 5^2 = \frac{25\sqrt{3}}{4} \] - Thể tích của khối chóp: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{đáy} \times h = \frac{1}{3} \times \frac{25\sqrt{3}}{4} \times 6 = \frac{25\sqrt{3}}{2} \] Đáp án đúng là: B. $V=\frac{25}{2}\sqrt{3}.$ Câu hỏi 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh bằng 7a, $SA\bot(ABC).$ Góc giữa cạnh SC và đáy bằng $60^0.$ Tính thể tích V của khối chóp đã cho. A. $V=\frac{1029}{4}a^3.$ B. $V=\frac{343}{8}a^3.$ C. $V=\frac{343}{4}a^3.$ D. $V=\frac{1029}{8}a^3.$ Lời giải: - Diện tích đáy của hình chóp là tam giác đều cạnh 7a: \[ S_{đáy} = \frac{\sqrt{3}}{4} \times (7a)^2 = \frac{49\sqrt{3}}{4}a^2 \] - Chiều cao SA của hình chóp: \[ \tan(60^0) = \frac{SA}{\frac{7a}{2}} \Rightarrow SA = \frac{7a}{2} \times \sqrt{3} = \frac{7\sqrt{3}}{2}a \] - Thể tích của khối chóp: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{đáy} \times SA = \frac{1}{3} \times \frac{49\sqrt{3}}{4}a^2 \times \frac{7\sqrt{3}}{2}a = \frac{343}{8}a^3 \] Đáp án đúng là: B. $V=\frac{343}{8}a^3.$ Câu hỏi 3: Cho hình lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh bằng 5 và chiều cao bằng 3. Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho. A. $V=\frac{25}{2}\sqrt{3}.$ B. $V=\frac{25}{4}\sqrt{3}.$ C. $V=\frac{75}{4}\sqrt{3}.$ D. $V=\frac{75}{8}\sqrt{3}.$ Lời giải: - Diện tích đáy của hình lăng trụ là tam giác đều cạnh 5: \[ S_{đáy} = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 5^2 = \frac{25\sqrt{3}}{4} \] - Thể tích của khối lăng trụ: \[ V = S_{đáy} \times h = \frac{25\sqrt{3}}{4} \times 3 = \frac{75\sqrt{3}}{4} \] Đáp án đúng là: C. $V=\frac{75}{4}\sqrt{3}.$ Câu hỏi 4: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông tại A , $AB=10a,~AC=7a,~AA^\prime=3a.$ Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho. A. $V=105a^3.$ B. $V=35a^3.$ C. $V=210a^3.$ D. $V=\frac{105}{2}a^3.$ Lời giải: - Diện tích đáy của hình lăng trụ là tam giác vuông tại A: \[ S_{đáy} = \frac{1}{2} \times AB \times AC = \frac{1}{2} \times 10a \times 7a = 35a^2 \] - Thể tích của khối lăng trụ: \[ V = S_{đáy} \times AA' = 35a^2 \times 3a = 105a^3 \] Đáp án đúng là: A. $V=105a^3.$ Câu hỏi 5: Cho A và B là hai biến cố độc lập. Biết $P(A)=0,1$ và $P(B)=0,39.$ Tính xác suất của biến cố AB (kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn). A. 0,351. B. 0,039. C. 0,549. D. 0,061. Lời giải: - Xác suất của biến cố AB: \[ P(AB) = P(A) \times P(B) = 0,1 \times 0,39 = 0,039 \] Đáp án đúng là: B. 0,039.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
kglmmkl

6 giờ trước

Câu 30: 
Thể tích: $\displaystyle V=\frac{1}{3} .\frac{5^{2} .\sqrt{3}}{4} .6=\frac{25\sqrt{3}}{2}$
Chọn B. $\displaystyle V=\frac{25\sqrt{3}}{2}$
Câu 32: Thể tích: $\displaystyle V=\frac{1}{3} .\frac{5^{2} .\sqrt{3}}{4} .3=\frac{25\sqrt{3}}{4}$
Chọn B. $\displaystyle V=\frac{25\sqrt{3}}{4}$
Câu 33: 
Thể tích: $\displaystyle V=\frac{1}{2} .10a.7a.3a=105a^{3}$
Chọn A 
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved