Câu 35.
Để tính xác suất của biến cố \( P\left(\overline{A}B\right) \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm xác suất của biến cố \( \overline{A} \):
Vì \( P(A) = 0,3 \), nên xác suất của biến cố \( \overline{A} \) (biến cố đối lập của \( A \)) là:
\[
P(\overline{A}) = 1 - P(A) = 1 - 0,3 = 0,7
\]
2. Tính xác suất của biến cố \( P\left(\overline{A}B\right) \):
Vì \( A \) và \( B \) là hai biến cố độc lập, nên \( \overline{A} \) và \( B \) cũng là hai biến cố độc lập. Do đó, xác suất của biến cố \( P\left(\overline{A}B\right) \) là:
\[
P\left(\overline{A}B\right) = P(\overline{A}) \times P(B)
\]
Thay các giá trị đã biết vào:
\[
P\left(\overline{A}B\right) = 0,7 \times 0,51 = 0,357
\]
3. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm:
Làm tròn \( 0,357 \) đến hàng phần trăm, ta được:
\[
0,357 \approx 0,36
\]
Vậy, xác suất của biến cố \( P\left(\overline{A}B\right) \) là \( 0,36 \).
Đáp án đúng là: B. 0,36.
Câu 36.
Để tính xác suất của biến cố \( A \cup B \), ta sử dụng công thức xác suất của tổng của hai biến cố xung khắc:
\[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) \]
Trong đó:
- \( P(A) = 0,21 \)
- \( P(B) = 0,63 \)
Áp dụng công thức trên, ta có:
\[ P(A \cup B) = 0,21 + 0,63 = 0,84 \]
Vậy xác suất của biến cố \( A \cup B \) là 0,84.
Đáp án đúng là: B. 0,84.
Câu 37.
Để tính xác suất của biến cố "Cả 6 học sinh được chọn đều cùng giới tính", ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tổng số cách chọn 6 học sinh từ 17 học sinh:
Số cách chọn 6 học sinh từ 17 học sinh là:
\[ C_{17}^6 = \frac{17!}{6!(17-6)!} = \frac{17!}{6! \cdot 11!} = 12376 \]
2. Tìm số cách chọn 6 học sinh nam từ 9 học sinh nam:
Số cách chọn 6 học sinh nam từ 9 học sinh nam là:
\[ C_9^6 = \frac{9!}{6!(9-6)!} = \frac{9!}{6! \cdot 3!} = 84 \]
3. Tìm số cách chọn 6 học sinh nữ từ 8 học sinh nữ:
Số cách chọn 6 học sinh nữ từ 8 học sinh nữ là:
\[ C_8^6 = \frac{8!}{6!(8-6)!} = \frac{8!}{6! \cdot 2!} = 28 \]
4. Tổng số cách chọn 6 học sinh cùng giới tính:
Tổng số cách chọn 6 học sinh cùng giới tính là:
\[ 84 + 28 = 112 \]
5. Tính xác suất của biến cố "Cả 6 học sinh được chọn đều cùng giới tính":
Xác suất của biến cố này là:
\[ P = \frac{\text{Số cách chọn 6 học sinh cùng giới tính}}{\text{Tổng số cách chọn 6 học sinh từ 17 học sinh}} = \frac{112}{12376} = \frac{14}{1547} = \frac{2}{221} \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ \boxed{D.~\frac{2}{221}} \]
Câu 38.
Để tính xác suất của biến cố "Cả 8 viên bi được chọn đều cùng màu", ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tổng số cách chọn 8 viên bi từ 18 viên bi:
Số cách chọn 8 viên bi từ 18 viên bi là:
\[
C_{18}^8 = \frac{18!}{8!(18-8)!} = \frac{18!}{8!10!}
\]
2. Tìm số cách chọn 8 viên bi cùng màu:
- Số cách chọn 8 viên bi đen từ 8 viên bi đen:
\[
C_8^8 = 1
\]
- Số cách chọn 8 viên bi vàng từ 10 viên bi vàng:
\[
C_{10}^8 = \frac{10!}{8!2!} = \frac{10 \times 9}{2 \times 1} = 45
\]
3. Tổng số cách chọn 8 viên bi cùng màu:
\[
1 + 45 = 46
\]
4. Tính xác suất của biến cố "Cả 8 viên bi được chọn đều cùng màu":
Xác suất của biến cố này là:
\[
P = \frac{\text{Số cách chọn 8 viên bi cùng màu}}{\text{Tổng số cách chọn 8 viên bi từ 18 viên bi}} = \frac{46}{C_{18}^8}
\]
5. Tính giá trị cụ thể của \( C_{18}^8 \):
\[
C_{18}^8 = \frac{18!}{8!10!} = \frac{18 \times 17 \times 16 \times 15 \times 14 \times 13 \times 12 \times 11}{8 \times 7 \times 6 \times 5 \times 4 \times 3 \times 2 \times 1} = 43758
\]
6. Tính xác suất cuối cùng:
\[
P = \frac{46}{43758} = \frac{23}{21879}
\]
Vậy xác suất của biến cố "Cả 8 viên bi được chọn đều cùng màu" là:
\[
\boxed{\frac{23}{21879}}
\]