avatar
level icon
Bảo Châuu

3 giờ trước

Ggghhghhhg

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bảo Châuu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ví dụ 1 Để giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}lx-2y=1\\3x+2y=3\end{array}\right.$, ta thực hiện các bước sau: 1. Cộng hai phương trình lại với nhau để loại bỏ biến $y$: \[ (x - 2y) + (3x + 2y) = 1 + 3 \] \[ x + 3x - 2y + 2y = 4 \] \[ 4x = 4 \] 2. Giải phương trình $4x = 4$ để tìm giá trị của $x$: \[ x = \frac{4}{4} \] \[ x = 1 \] 3. Thay giá trị $x = 1$ vào phương trình đầu tiên để tìm giá trị của $y$: \[ 1 - 2y = 1 \] \[ -2y = 1 - 1 \] \[ -2y = 0 \] \[ y = \frac{0}{-2} \] \[ y = 0 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (1, 0)$. Đáp số: $(1, 0)$. Ví dụ 2 Để giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}lx-y=3\\3x-4y=2\end{array}\right.$ và tìm tích $x^2.y$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Giải hệ phương trình để tìm nghiệm $(x; y)$. Bước 2: Tính tích $x^2.y$ dựa trên nghiệm đã tìm được. Bước 1: Giải hệ phương trình Ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} x - y = 3 \\ 3x - 4y = 2 \end{array} \right. \] Từ phương trình đầu tiên, ta có: \[ x = y + 3 \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ 3(y + 3) - 4y = 2 \] \[ 3y + 9 - 4y = 2 \] \[ -y + 9 = 2 \] \[ -y = 2 - 9 \] \[ -y = -7 \] \[ y = 7 \] Thay $y = 7$ vào phương trình $x = y + 3$: \[ x = 7 + 3 \] \[ x = 10 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x; y) = (10; 7)$. Bước 2: Tính tích $x^2.y$ Tích $x^2.y$ là: \[ x^2.y = 10^2 \times 7 = 100 \times 7 = 700 \] Đáp số: $700$. Ví dụ 3 Điều kiện xác định: \( x \neq -1, x \neq 3 \) Ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} (x+1)(y-1) = xy - 1 \\ (x-3)(y-3) = xy - 3 \end{array} \right. \] Mở ngoặc và rút gọn từng phương trình: 1. \((x+1)(y-1) = xy - 1\) \[ xy - x + y - 1 = xy - 1 \] \[ -x + y = 0 \quad \text{hay} \quad y = x \] 2. \((x-3)(y-3) = xy - 3\) \[ xy - 3x - 3y + 9 = xy - 3 \] \[ -3x - 3y + 9 = -3 \] \[ -3x - 3y = -12 \] \[ x + y = 4 \] Thay \( y = x \) vào phương trình \( x + y = 4 \): \[ x + x = 4 \] \[ 2x = 4 \] \[ x = 2 \] Do đó, \( y = 2 \). Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \( (x, y) = (2, 2) \). Đáp số: Hệ phương trình có 1 nghiệm. Ví dụ 4 Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, ta cần đảm bảo rằng hệ số của x và y ở hai phương trình không tỉ lệ với nhau. Điều này có nghĩa là: \[ m \neq 1 \] Bây giờ, ta sẽ giải hệ phương trình để tìm x và y. Nhân phương trình (1) với m: \[ mx + m^2y = m(m + 1) \quad (3) \] Nhân phương trình (2) với 1: \[ mx + y = 3m - 1 \quad (4) \] Lấy phương trình (3) trừ phương trình (4): \[ m^2y - y = m(m + 1) - (3m - 1) \] \[ (m^2 - 1)y = m^2 + m - 3m + 1 \] \[ (m^2 - 1)y = m^2 - 2m + 1 \] \[ (m^2 - 1)y = (m - 1)^2 \] Do \( m \neq 1 \), ta có thể chia cả hai vế cho \( m^2 - 1 \): \[ y = \frac{(m - 1)^2}{m^2 - 1} \] \[ y = \frac{(m - 1)^2}{(m - 1)(m + 1)} \] \[ y = \frac{m - 1}{m + 1} \] Để y là số nguyên, \( \frac{m - 1}{m + 1} \) phải là số nguyên. Điều này chỉ xảy ra khi \( m - 1 \) chia hết cho \( m + 1 \). Ta xét các trường hợp: 1. \( m - 1 = k(m + 1) \) với k là số nguyên. 2. \( m - 1 = k(m + 1) \) 3. \( m - 1 = km + k \) 4. \( m - km = k + 1 \) 5. \( m(1 - k) = k + 1 \) Để \( m \) là số nguyên, \( 1 - k \) phải là ước của \( k + 1 \). Ta xét các trường hợp: - Nếu \( k = 0 \), ta có \( m = 1 \) (loại vì \( m \neq 1 \)). - Nếu \( k = -1 \), ta có \( m = 0 \). Vậy \( m = 0 \) là giá trị duy nhất thỏa mãn điều kiện. Thay \( m = 0 \) vào hệ phương trình ban đầu: \[ \left\{\begin{array}lx + 0 \cdot y = 0 + 1 \\ 0 \cdot x + y = 3 \cdot 0 - 1 \end{array}\right. \] \[ \left\{\begin{array}lx = 1 \\ y = -1 \end{array}\right. \] Vậy nghiệm duy nhất của hệ phương trình là \( (x, y) = (1, -1) \). Đáp số: \( m = 0 \) Ví dụ 5 Để giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}(x+y)^2 + y = 3 \\ 2(x^2 + y^2 + xy) + x = 5\end{array}\right.$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Không có phân thức hay căn thức nên không cần xác định ĐKXĐ. Bước 2: Giải phương trình đầu tiên để tìm y theo x - Từ phương trình $(x+y)^2 + y = 3$, ta có: \[ (x+y)^2 + y = 3 \] \[ (x+y)^2 = 3 - y \] Bước 3: Thay vào phương trình thứ hai - Phương trình thứ hai là: \[ 2(x^2 + y^2 + xy) + x = 5 \] - Ta thay $(x+y)^2 = 3 - y$ vào phương trình này: \[ 2((x+y)^2 - xy) + x = 5 \] \[ 2(3 - y - xy) + x = 5 \] \[ 6 - 2y - 2xy + x = 5 \] \[ x - 2xy - 2y + 1 = 0 \] Bước 4: Tìm nghiệm của hệ phương trình - Ta thử các giá trị x và y để tìm nghiệm của hệ phương trình: - Thử x = 1: \[ 1 - 2y - 2y + 1 = 0 \] \[ 2 - 4y = 0 \] \[ y = \frac{1}{2} \] Thay lại vào phương trình đầu tiên: \[ (1 + \frac{1}{2})^2 + \frac{1}{2} = 3 \] \[ (\frac{3}{2})^2 + \frac{1}{2} = 3 \] \[ \frac{9}{4} + \frac{1}{2} = 3 \] \[ \frac{9}{4} + \frac{2}{4} = 3 \] \[ \frac{11}{4} \neq 3 \] Vậy x = 1 không thỏa mãn. - Thử x = 2: \[ 2 - 4y - 2y + 1 = 0 \] \[ 3 - 6y = 0 \] \[ y = \frac{1}{2} \] Thay lại vào phương trình đầu tiên: \[ (2 + \frac{1}{2})^2 + \frac{1}{2} = 3 \] \[ (\frac{5}{2})^2 + \frac{1}{2} = 3 \] \[ \frac{25}{4} + \frac{1}{2} = 3 \] \[ \frac{25}{4} + \frac{2}{4} = 3 \] \[ \frac{27}{4} \neq 3 \] Vậy x = 2 không thỏa mãn. - Thử x = 0: \[ 0 - 0 - 2y + 1 = 0 \] \[ 1 - 2y = 0 \] \[ y = \frac{1}{2} \] Thay lại vào phương trình đầu tiên: \[ (0 + \frac{1}{2})^2 + \frac{1}{2} = 3 \] \[ (\frac{1}{2})^2 + \frac{1}{2} = 3 \] \[ \frac{1}{4} + \frac{1}{2} = 3 \] \[ \frac{1}{4} + \frac{2}{4} = 3 \] \[ \frac{3}{4} \neq 3 \] Vậy x = 0 không thỏa mãn. - Thử x = -1: \[ -1 + 2y - 2y + 1 = 0 \] \[ 0 = 0 \] Thay lại vào phương trình đầu tiên: \[ (-1 + y)^2 + y = 3 \] \[ (y - 1)^2 + y = 3 \] \[ y^2 - 2y + 1 + y = 3 \] \[ y^2 - y + 1 = 3 \] \[ y^2 - y - 2 = 0 \] \[ (y - 2)(y + 1) = 0 \] Vậy y = 2 hoặc y = -1. - Nếu y = 2: \[ x = -1 \] Thay lại vào phương trình đầu tiên: \[ (-1 + 2)^2 + 2 = 3 \] \[ 1 + 2 = 3 \] \[ 3 = 3 \] Vậy (-1, 2) là nghiệm của hệ phương trình. - Nếu y = -1: \[ x = -1 \] Thay lại vào phương trình đầu tiên: \[ (-1 - 1)^2 - 1 = 3 \] \[ 4 - 1 = 3 \] \[ 3 = 3 \] Vậy (-1, -1) là nghiệm của hệ phương trình. Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm là (-1, 2) và (-1, -1). Ví dụ 6 Để giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}l\frac3{2x+y}+\frac2{x-2y}=\frac58\\\frac4{2x+y}-\frac3{x-2y}=-\frac38\end{array}\right.$, ta thực hiện các bước sau: 1. Đặt ẩn phụ: Gọi $a = 2x + y$ và $b = x - 2y$. Hệ phương trình trở thành: \[ \left\{\begin{array}l \frac{3}{a} + \frac{2}{b} = \frac{5}{8} \\ \frac{4}{a} - \frac{3}{b} = -\frac{3}{8} \end{array}\right. \] 2. Nhân cả hai vế của mỗi phương trình với 8 để loại bỏ mẫu số: \[ \left\{\begin{array}l 8 \cdot \frac{3}{a} + 8 \cdot \frac{2}{b} = 8 \cdot \frac{5}{8} \\ 8 \cdot \frac{4}{a} - 8 \cdot \frac{3}{b} = 8 \cdot -\frac{3}{8} \end{array}\right. \] \[ \left\{\begin{array}l \frac{24}{a} + \frac{16}{b} = 5 \\ \frac{32}{a} - \frac{24}{b} = -3 \end{array}\right. \] 3. Nhân cả hai vế của phương trình đầu tiên với 3 và phương trình thứ hai với 2 để chuẩn bị cho phép trừ: \[ \left\{\begin{array}l 3 \cdot \left( \frac{24}{a} + \frac{16}{b} \right) = 3 \cdot 5 \\ 2 \cdot \left( \frac{32}{a} - \frac{24}{b} \right) = 2 \cdot -3 \end{array}\right. \] \[ \left\{\begin{array}l \frac{72}{a} + \frac{48}{b} = 15 \\ \frac{64}{a} - \frac{48}{b} = -6 \end{array}\right. \] 4. Cộng hai phương trình lại để loại bỏ $\frac{48}{b}$: \[ \frac{72}{a} + \frac{48}{b} + \frac{64}{a} - \frac{48}{b} = 15 - 6 \] \[ \frac{136}{a} = 9 \] \[ a = \frac{136}{9} \] 5. Thay giá trị của $a$ vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm $b$: Thay vào phương trình $\frac{24}{a} + \frac{16}{b} = 5$: \[ \frac{24}{\frac{136}{9}} + \frac{16}{b} = 5 \] \[ \frac{24 \cdot 9}{136} + \frac{16}{b} = 5 \] \[ \frac{216}{136} + \frac{16}{b} = 5 \] \[ \frac{27}{17} + \frac{16}{b} = 5 \] \[ \frac{16}{b} = 5 - \frac{27}{17} \] \[ \frac{16}{b} = \frac{85 - 27}{17} \] \[ \frac{16}{b} = \frac{58}{17} \] \[ b = \frac{16 \cdot 17}{58} \] \[ b = \frac{272}{58} \] \[ b = \frac{136}{29} \] 6. Quay lại với các ẩn ban đầu: Ta có $a = 2x + y = \frac{136}{9}$ và $b = x - 2y = \frac{136}{29}$. 7. Giải hệ phương trình này: \[ \left\{\begin{array}l 2x + y = \frac{136}{9} \\ x - 2y = \frac{136}{29} \end{array}\right. \] Nhân phương trình thứ hai với 2: \[ \left\{\begin{array}l 2x + y = \frac{136}{9} \\ 2x - 4y = \frac{272}{29} \end{array}\right. \] Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ (2x + y) - (2x - 4y) = \frac{136}{9} - \frac{272}{29} \] \[ 5y = \frac{136 \cdot 29 - 272 \cdot 9}{9 \cdot 29} \] \[ 5y = \frac{3944 - 2448}{261} \] \[ 5y = \frac{1496}{261} \] \[ y = \frac{1496}{1305} \] Thay $y$ vào phương trình $2x + y = \frac{136}{9}$: \[ 2x + \frac{1496}{1305} = \frac{136}{9} \] \[ 2x = \frac{136}{9} - \frac{1496}{1305} \] \[ 2x = \frac{136 \cdot 1305 - 1496 \cdot 9}{9 \cdot 1305} \] \[ 2x = \frac{177480 - 13464}{11745} \] \[ 2x = \frac{164016}{11745} \] \[ x = \frac{164016}{23490} \] \[ x = \frac{82008}{11745} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left( \frac{82008}{11745}, \frac{1496}{1305} \right)$. Ví dụ 7 Điều kiện xác định: \( x \neq 0 \) và \( y \neq 0 \). Bước 1: Nhân cả hai vế của phương trình đầu tiên với 2 để dễ dàng cộng trừ với phương trình thứ hai: \[ \left\{\begin{array}{l} 2 \cdot \left( \frac{1}{x} + \frac{1}{y} \right) = 2 \cdot 3 \\ \frac{3}{x} - \frac{2}{y} = -1 \end{array}\right. \] \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{2}{x} + \frac{2}{y} = 6 \\ \frac{3}{x} - \frac{2}{y} = -1 \end{array}\right. \] Bước 2: Cộng hai phương trình lại với nhau để loại bỏ \(\frac{2}{y}\): \[ \left( \frac{2}{x} + \frac{2}{y} \right) + \left( \frac{3}{x} - \frac{2}{y} \right) = 6 + (-1) \] \[ \frac{2}{x} + \frac{3}{x} = 5 \] \[ \frac{5}{x} = 5 \] Bước 3: Giải phương trình \(\frac{5}{x} = 5\): \[ x = 1 \] Bước 4: Thay \( x = 1 \) vào phương trình đầu tiên để tìm \( y \): \[ \frac{1}{1} + \frac{1}{y} = 3 \] \[ 1 + \frac{1}{y} = 3 \] \[ \frac{1}{y} = 2 \] \[ y = \frac{1}{2} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (1, \frac{1}{2}) \). Đáp số: \( (1, \frac{1}{2}) \). Ví dụ 8 Điều kiện xác định: \( x \neq 0 \) và \( y \neq 0 \). Ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{3x} + \frac{1}{3y} = \frac{1}{4} \\ \frac{5}{6x} + \frac{1}{y} = \frac{2}{3} \end{array} \right. \] Nhân cả hai vế của phương trình đầu tiên với 3 để đơn giản hóa: \[ \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{3}{4} \] Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 6 để đơn giản hóa: \[ \frac{5}{x} + \frac{6}{y} = 4 \] Bây giờ ta có hệ mới: \[ \left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{3}{4} \\ \frac{5}{x} + \frac{6}{y} = 4 \end{array} \right. \] Gọi \( \frac{1}{x} = a \) và \( \frac{1}{y} = b \). Hệ phương trình trở thành: \[ \left\{ \begin{array}{l} a + b = \frac{3}{4} \\ 5a + 6b = 4 \end{array} \right. \] Nhân phương trình đầu tiên với 5: \[ 5a + 5b = \frac{15}{4} \] Lấy phương trình thứ hai trừ phương trình này: \[ (5a + 6b) - (5a + 5b) = 4 - \frac{15}{4} \] \[ b = 4 - \frac{15}{4} = \frac{16}{4} - \frac{15}{4} = \frac{1}{4} \] Thay \( b = \frac{1}{4} \) vào phương trình \( a + b = \frac{3}{4} \): \[ a + \frac{1}{4} = \frac{3}{4} \] \[ a = \frac{3}{4} - \frac{1}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \] Do đó: \[ \frac{1}{x} = \frac{1}{2} \Rightarrow x = 2 \] \[ \frac{1}{y} = \frac{1}{4} \Rightarrow y = 4 \] Tính \( x - 3y \): \[ x - 3y = 2 - 3 \times 4 = 2 - 12 = -10 \] Đáp số: \( x - 3y = -10 \). Ví dụ 9 a) Ta có: \[ \frac{x}{y} = \frac{2}{3} \] Từ đây ta có thể viết lại phương trình này dưới dạng: \[ x = \frac{2}{3}y \] Thay \( x = \frac{2}{3}y \) vào phương trình thứ hai: \[ \frac{2}{3}y + y - 1 = 0 \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{2y + 3y}{3} - 1 = 0 \] \[ \frac{5y}{3} - 1 = 0 \] Nhân cả hai vế với 3 để loại bỏ mẫu số: \[ 5y - 3 = 0 \] \[ 5y = 3 \] \[ y = \frac{3}{5} \] Thay \( y = \frac{3}{5} \) vào \( x = \frac{2}{3}y \): \[ x = \frac{2}{3} \times \frac{3}{5} = \frac{2}{5} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ (x, y) = \left( \frac{2}{5}, \frac{3}{5} \right) \] b) Ta có: \[ \frac{3x}{2} + 2y = 0 \] \[ \frac{x + y}{2} - \frac{2y}{3} = \frac{5}{2} \] Đầu tiên, giải phương trình đầu tiên để tìm \( x \): \[ \frac{3x}{2} + 2y = 0 \] \[ 3x + 4y = 0 \] \[ 3x = -4y \] \[ x = -\frac{4}{3}y \] Thay \( x = -\frac{4}{3}y \) vào phương trình thứ hai: \[ \frac{-\frac{4}{3}y + y}{2} - \frac{2y}{3} = \frac{5}{2} \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{-\frac{4}{3}y + \frac{3}{3}y}{2} - \frac{2y}{3} = \frac{5}{2} \] \[ \frac{-\frac{1}{3}y}{2} - \frac{2y}{3} = \frac{5}{2} \] \[ \frac{-y}{6} - \frac{2y}{3} = \frac{5}{2} \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{-y - 4y}{6} = \frac{5}{2} \] \[ \frac{-5y}{6} = \frac{5}{2} \] Nhân cả hai vế với 6 để loại bỏ mẫu số: \[ -5y = 15 \] \[ y = -3 \] Thay \( y = -3 \) vào \( x = -\frac{4}{3}y \): \[ x = -\frac{4}{3} \times (-3) = 4 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ (x, y) = (4, -3) \] Ví dụ 10 a) Ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 8x - 2y = 10 \\ -4x + y = 3 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ hai với 2 để dễ dàng trừ phương trình thứ nhất: \[ \left\{ \begin{array}{l} 8x - 2y = 10 \\ -8x + 2y = 6 \end{array} \right. \] Cộng hai phương trình lại: \[ (8x - 2y) + (-8x + 2y) = 10 + 6 \] \[ 0 = 16 \] Phương trình này vô lý, do đó hệ phương trình vô nghiệm. b) Ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} x - 2y = 2 \\ 2x - 4y = 4 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 2: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2x - 4y = 4 \\ 2x - 4y = 4 \end{array} \right. \] Hai phương trình giống nhau, do đó hệ phương trình có vô số nghiệm. Nghiệm của hệ phương trình là tất cả các cặp số $(x, y)$ thỏa mãn phương trình $x - 2y = 2$. Ví dụ 11 Để giải quyết yêu cầu của bạn, tôi sẽ giải một hệ phương trình mẫu theo đúng quy tắc đã đưa ra. Câu hỏi: Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + y = 10 \\ x - y = 2 \end{cases} \] Câu trả lời: Để giải hệ phương trình này, ta thực hiện các bước sau: 1. Cộng hai phương trình lại với nhau: \[ (x + y) + (x - y) = 10 + 2 \] \[ 2x = 12 \] \[ x = 6 \] 2. Thay giá trị của \( x \) vào một trong hai phương trình để tìm \( y \): Ta thay \( x = 6 \) vào phương trình đầu tiên: \[ 6 + y = 10 \] \[ y = 4 \] 3. Kiểm tra lại: Thay \( x = 6 \) và \( y = 4 \) vào phương trình thứ hai: \[ 6 - 4 = 2 \] Đúng! Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = 6 \) và \( y = 4 \). Đáp số: \( x = 6 \), \( y = 4 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nguyễn Quốc Hôị

3 giờ trước

VD8

Điều kiện: $x \neq 0 ; y \neq 0$
Ta có

$
\left\{\begin{array} { l } 
{ \frac { 1 } { 3 x } + \frac { 1 } { 3 y } = \frac { 1 } { 4 } } \\
{ \frac { 5 } { 6 x } + \frac { 1 } { y } = \frac { 2 } { 3 } }
\end{array} \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}
\frac{1}{3} \cdot \frac{1}{x}+\frac{1}{3} \cdot \frac{1}{y}=\frac{1}{4} \\
\frac{5}{6} \cdot \frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{2}{3}
\end{array}\right.\right.
$


Đặt $\frac{1}{x}=a ; \frac{1}{y}=b$ khi đó ta có hệ phương trình

$
\begin{aligned}
& \left\{\begin{array} { l } 
{ \frac { 1 } { 3 } \cdot a + \frac { 1 } { 3 } \cdot b = \frac { 1 } { 4 } } \\
{ \frac { 5 } { 6 } \cdot a + b = \frac { 2 } { 3 } }
\end{array} \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}
\frac{1}{3} \cdot a+\frac{1}{3} \cdot b=\frac{1}{4} \\
b=\frac{2}{3}-\frac{5}{6} a
\end{array}\right.\right. \\
& \Rightarrow\left\{\begin{array} { l } 
{ b = \frac { 2 } { 3 } - \frac { 5 } { 6 } a } \\
{ \frac { 1 } { 3 } a + \frac { 1 } { 3 } b = \frac { 1 } { 4 } }
\end{array} \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}
b=\frac{2}{3}-\frac{5}{6} a \\
\frac{1}{3} a+\frac{1}{3}\left(\frac{2}{3}-\frac{5}{6} a\right)=\frac{1}{4}
\end{array}\right.\right. \\
& \Rightarrow\left\{\begin{array} { l } 
{ b = \frac { 2 } { 3 } - \frac { 5 } { 6 } a } \\
{ \frac { 1 } { 3 } a + \frac { 2 } { 9 } - \frac { 5 } { 1 8 } a = \frac { 1 } { 4 } }
\end{array} \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}
b=\frac{2}{3}-\frac{5}{6} a \\
\frac{1}{18} b=\frac{1}{36}
\end{array}\right.\right. \\
& \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}
b=\frac{1}{2} \\
a=\frac{1}{4}
\end{array}\right.
\end{aligned}
$
Thay lại cách đặt ta được
$\left\{\begin{array}{l}\frac{1}{x}=\frac{1}{4} \\ \frac{1}{y}=\frac{1}{2}\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}x=4 \\ y=2\end{array}\right.\right.$ (Thỏa mãn điều kiện)
Khi đó $x-3 y=4-3.2=-2$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved