avatar
level icon
Phong Phan

2 giờ trước

Giúp mik hướng dẫn giải thích ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phong Phan

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 64: Ta có $\int f(x)dx=-\cos x+C$. Để tìm $f(x)$, ta cần tính đạo hàm của $-\cos x + C$. Bước 1: Tính đạo hàm của $-\cos x + C$: \[ \frac{d}{dx}(-\cos x + C) = \frac{d}{dx}(-\cos x) + \frac{d}{dx}(C) \] Bước 2: Áp dụng công thức đạo hàm của $\cos x$: \[ \frac{d}{dx}(-\cos x) = -(-\sin x) = \sin x \] \[ \frac{d}{dx}(C) = 0 \] Bước 3: Kết hợp lại: \[ \frac{d}{dx}(-\cos x + C) = \sin x + 0 = \sin x \] Vậy $f(x) = \sin x$. Do đó, khẳng định đúng là: C. $f(x) = \sin x$. Câu 65: Để tìm hàm số \( f(x) \) thỏa mãn \( f'(x) = 3 - 5 \cos x \) và \( f(0) = 5 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của \( f'(x) \): Ta có: \[ f'(x) = 3 - 5 \cos x \] Nguyên hàm của \( 3 \) là \( 3x \). Nguyên hàm của \( -5 \cos x \) là \( -5 \sin x \). Vậy: \[ f(x) = 3x - 5 \sin x + C \] trong đó \( C \) là hằng số. 2. Xác định hằng số \( C \): Ta biết rằng \( f(0) = 5 \). Thay \( x = 0 \) vào biểu thức của \( f(x) \): \[ f(0) = 3 \cdot 0 - 5 \sin 0 + C = 5 \] \[ 0 - 0 + C = 5 \] \[ C = 5 \] 3. Viết phương trình của \( f(x) \): Thay \( C = 5 \) vào biểu thức của \( f(x) \): \[ f(x) = 3x - 5 \sin x + 5 \] Vậy mệnh đề đúng là: C. \( f(x) = 3x - 5 \sin x + 5 \) Đáp án: C. \( f(x) = 3x - 5 \sin x + 5 \) Câu 66: Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = ax + \frac{b}{x^2} \) (với \( x \neq 0 \)), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm \( a \) và \( b \) từ điều kiện \( f(1) = 0 \): \[ f(1) = a \cdot 1 + \frac{b}{1^2} = a + b = 0 \implies b = -a \] 2. Tìm nguyên hàm \( F(x) \): \[ f(x) = ax - \frac{a}{x^2} \] Nguyên hàm của \( f(x) \): \[ F(x) = \int \left(ax - \frac{a}{x^2}\right) dx = \int ax \, dx - \int \frac{a}{x^2} \, dx \] \[ F(x) = \frac{a}{2}x^2 + \frac{a}{x} + C \] 3. Áp dụng điều kiện \( F(-1) = 1 \) để tìm \( C \): \[ F(-1) = \frac{a}{2}(-1)^2 + \frac{a}{-1} + C = \frac{a}{2} - a + C = 1 \] \[ -\frac{a}{2} + C = 1 \implies C = 1 + \frac{a}{2} \] 4. Áp dụng điều kiện \( F(1) = 4 \) để tìm \( a \): \[ F(1) = \frac{a}{2}(1)^2 + \frac{a}{1} + C = \frac{a}{2} + a + C = 4 \] Thay \( C = 1 + \frac{a}{2} \) vào: \[ \frac{a}{2} + a + 1 + \frac{a}{2} = 4 \] \[ 2a + 1 = 4 \implies 2a = 3 \implies a = \frac{3}{2} \] 5. Tính \( C \): \[ C = 1 + \frac{\frac{3}{2}}{2} = 1 + \frac{3}{4} = \frac{7}{4} \] 6. Viết lại \( F(x) \): \[ F(x) = \frac{\frac{3}{2}}{2}x^2 + \frac{\frac{3}{2}}{x} + \frac{7}{4} = \frac{3}{4}x^2 + \frac{3}{2x} + \frac{7}{4} \] Vậy, đáp án đúng là: A. \( F(x) = \frac{3x^2}{4} + \frac{3}{2x} + \frac{7}{4} \). Câu 67: Để tìm giá trị của \( F\left(\frac{1}{2}\right) \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của hàm số \( e^{2x} \): \[ F(x) = \int e^{2x} \, dx \] 2. Áp dụng phương pháp tích phân trực tiếp: \[ F(x) = \frac{1}{2} e^{2x} + C \] với \( C \) là hằng số tích phân. 3. Xác định hằng số \( C \) bằng cách sử dụng điều kiện ban đầu \( F(0) = \frac{201}{2} \): \[ F(0) = \frac{1}{2} e^{2 \cdot 0} + C = \frac{1}{2} + C \] \[ \frac{1}{2} + C = \frac{201}{2} \] \[ C = \frac{201}{2} - \frac{1}{2} = 100 \] 4. Viết lại nguyên hàm với hằng số \( C \) đã tìm được: \[ F(x) = \frac{1}{2} e^{2x} + 100 \] 5. Tính giá trị của \( F\left(\frac{1}{2}\right) \): \[ F\left(\frac{1}{2}\right) = \frac{1}{2} e^{2 \cdot \frac{1}{2}} + 100 \] \[ F\left(\frac{1}{2}\right) = \frac{1}{2} e^1 + 100 \] \[ F\left(\frac{1}{2}\right) = \frac{1}{2} e + 100 \] Vậy giá trị của \( F\left(\frac{1}{2}\right) \) là: \[ \boxed{\frac{1}{2} e + 100} \] Đáp án đúng là: D. $\frac{1}{2} e + 100$. Câu 68: Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \sin x + \cos x \) thỏa mãn \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) = 2 \), chúng ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \). Nguyên hàm của \( \sin x \) là \( -\cos x \). Nguyên hàm của \( \cos x \) là \( \sin x \). Do đó, nguyên hàm của \( f(x) = \sin x + \cos x \) là: \[ F(x) = -\cos x + \sin x + C \] trong đó \( C \) là hằng số nguyên hàm. Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) = 2 \). Thay \( x = \frac{\pi}{2} \) vào \( F(x) \): \[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = -\cos\left(\frac{\pi}{2}\right) + \sin\left(\frac{\pi}{2}\right) + C \] Biết rằng \( \cos\left(\frac{\pi}{2}\right) = 0 \) và \( \sin\left(\frac{\pi}{2}\right) = 1 \), ta có: \[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = -0 + 1 + C = 1 + C \] Theo đề bài, \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) = 2 \), do đó: \[ 1 + C = 2 \] \[ C = 1 \] Bước 3: Viết lại nguyên hàm \( F(x) \) với hằng số \( C \) đã xác định. \[ F(x) = -\cos x + \sin x + 1 \] Vậy, đáp án đúng là: C. \( F(x) = -\cos x + \sin x + 1 \) Đáp số: C. \( F(x) = -\cos x + \sin x + 1 \) Câu 69: Để tìm hàm số \( f(x) \) thỏa mãn \( f'(x) = 2 - 5 \sin x \) và \( f(0) = 10 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của \( f'(x) \): Ta có: \[ f'(x) = 2 - 5 \sin x \] Nguyên hàm của \( 2 \) là \( 2x \). Nguyên hàm của \( -5 \sin x \) là \( 5 \cos x \). Do đó, nguyên hàm của \( f'(x) \) là: \[ f(x) = 2x + 5 \cos x + C \] trong đó \( C \) là hằng số. 2. Xác định hằng số \( C \): Ta biết rằng \( f(0) = 10 \). Thay \( x = 0 \) vào biểu thức của \( f(x) \): \[ f(0) = 2 \cdot 0 + 5 \cos 0 + C = 10 \] Biết rằng \( \cos 0 = 1 \), ta có: \[ 0 + 5 \cdot 1 + C = 10 \] \[ 5 + C = 10 \] \[ C = 5 \] 3. Viết phương trình của \( f(x) \): Thay \( C = 5 \) vào biểu thức của \( f(x) \): \[ f(x) = 2x + 5 \cos x + 5 \] Vậy hàm số \( f(x) \) là: \[ f(x) = 2x + 5 \cos x + 5 \] Do đó, mệnh đề đúng là: C. \( f(x) = 2x + 5 \cos x + 5 \) Đáp án: C. \( f(x) = 2x + 5 \cos x + 5 \) Câu 70: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{1}{\cos^2 x} \). 2. Xác định giá trị của \( F(x) \) dựa trên điều kiện \( F\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) = k \). 3. Tính tổng \( F(0) + F(\pi) + F(2\pi) + \ldots + F(10\pi) \). Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) = \frac{1}{\cos^2 x} \). Ta biết rằng: \[ \int \frac{1}{\cos^2 x} \, dx = \tan x + C \] Do đó, \( F(x) = \tan x + C \). Bước 2: Xác định giá trị của \( F(x) \) dựa trên điều kiện \( F\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) = k \). Thay vào ta có: \[ F\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) = \tan\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) + C = k \] Biết rằng \( \tan\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) = 1 \) (vì \( \tan \left(\frac{\pi}{4}\right) = 1 \) và \( \tan \) có chu kỳ \( \pi \)), ta có: \[ 1 + C = k \] \[ C = k - 1 \] Vậy \( F(x) = \tan x + k - 1 \). Bước 3: Tính tổng \( F(0) + F(\pi) + F(2\pi) + \ldots + F(10\pi) \). Ta thấy rằng \( \tan(n\pi) = 0 \) với mọi \( n \in \mathbb{Z} \). Do đó: \[ F(n\pi) = \tan(n\pi) + k - 1 = 0 + k - 1 = k - 1 \] Tổng cần tính là: \[ F(0) + F(\pi) + F(2\pi) + \ldots + F(10\pi) \] Với mỗi \( n \) từ 0 đến 10, ta có: \[ F(n\pi) = n - 1 \] Tổng này là: \[ (-1) + 0 + 1 + 2 + \ldots + 9 \] Đây là tổng của dãy số từ -1 đến 9, ta có thể tính bằng công thức tổng của dãy số: \[ S = \frac{(9 - (-1)) \times (9 - (-1) + 1)}{2} = \frac{10 \times 10}{2} = 50 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{45} \] Câu 71: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2^x \). 2. Xác định hằng số \( C \) từ điều kiện \( F(0) = \frac{1}{\ln 2} \). 3. Tính giá trị biểu thức \( T = F(0) + F(1) + F(2) + ... + F(2019) \). Bước 1: Tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2^x \). Nguyên hàm của \( 2^x \) là: \[ F(x) = \int 2^x \, dx = \frac{2^x}{\ln 2} + C \] Bước 2: Xác định hằng số \( C \) từ điều kiện \( F(0) = \frac{1}{\ln 2} \). Thay \( x = 0 \) vào \( F(x) \): \[ F(0) = \frac{2^0}{\ln 2} + C = \frac{1}{\ln 2} + C \] Theo điều kiện \( F(0) = \frac{1}{\ln 2} \), ta có: \[ \frac{1}{\ln 2} + C = \frac{1}{\ln 2} \] Suy ra: \[ C = 0 \] Do đó, nguyên hàm \( F(x) \) là: \[ F(x) = \frac{2^x}{\ln 2} \] Bước 3: Tính giá trị biểu thức \( T = F(0) + F(1) + F(2) + ... + F(2019) \). Thay \( F(x) = \frac{2^x}{\ln 2} \) vào biểu thức \( T \): \[ T = F(0) + F(1) + F(2) + ... + F(2019) \] \[ T = \frac{2^0}{\ln 2} + \frac{2^1}{\ln 2} + \frac{2^2}{\ln 2} + ... + \frac{2^{2019}}{\ln 2} \] \[ T = \frac{1}{\ln 2} \left( 2^0 + 2^1 + 2^2 + ... + 2^{2019} \right) \] Dãy số \( 2^0 + 2^1 + 2^2 + ... + 2^{2019} \) là dãy số lũy thừa với công bội \( q = 2 \). Tổng của dãy số này là: \[ S = 2^0 + 2^1 + 2^2 + ... + 2^{2019} = \frac{2^{2020} - 1}{2 - 1} = 2^{2020} - 1 \] Do đó: \[ T = \frac{1}{\ln 2} \cdot (2^{2020} - 1) = \frac{2^{2020} - 1}{\ln 2} \] Vậy giá trị biểu thức \( T \) là: \[ T = \frac{2^{2020} - 1}{\ln 2} \] Đáp án đúng là: A. \( T = \frac{2^{2020} - 1}{\ln 2} \) Câu 72: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định $f(x)$ từ $F(x)$. 2. Tìm $\int f(2x) \, dx$. Bước 1: Xác định $f(x)$ từ $F(x)$. Biết rằng $F(x) = e^x + x^2$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)$ trên $\mathbb{R}$. Do đó, ta có: \[ f(x) = F'(x) = \frac{d}{dx}(e^x + x^2) = e^x + 2x. \] Bước 2: Tìm $\int f(2x) \, dx$. Thay $2x$ vào $f(x)$, ta có: \[ f(2x) = e^{2x} + 2(2x) = e^{2x} + 4x. \] Bây giờ, ta cần tính tích phân của $f(2x)$: \[ \int f(2x) \, dx = \int (e^{2x} + 4x) \, dx. \] Tính từng phần: \[ \int e^{2x} \, dx = \frac{1}{2} e^{2x} + C_1, \] \[ \int 4x \, dx = 2x^2 + C_2. \] Vậy: \[ \int (e^{2x} + 4x) \, dx = \frac{1}{2} e^{2x} + 2x^2 + C. \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{\frac{1}{2} e^{2x} + 2x^2 + C}. \] Đáp án đúng là: C. $\frac{1}{2} e^{2x} + 2x^2 + C$. Câu 73: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định $f(x)$ từ $F(x)$. 2. Tìm $\int f(2x) \, dx$. Bước 1: Xác định $f(x)$ từ $F(x)$. Biết rằng $F(x) = e^x + 2x^2$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)$ trên $\mathbb{R}$. Do đó, ta có: \[ f(x) = F'(x) \] Tính đạo hàm của $F(x)$: \[ F'(x) = \frac{d}{dx}(e^x + 2x^2) = e^x + 4x \] Vậy: \[ f(x) = e^x + 4x \] Bước 2: Tìm $\int f(2x) \, dx$. Thay $2x$ vào $f(x)$: \[ f(2x) = e^{2x} + 4(2x) = e^{2x} + 8x \] Bây giờ, ta cần tính tích phân của $f(2x)$: \[ \int f(2x) \, dx = \int (e^{2x} + 8x) \, dx \] Tính từng phần: \[ \int e^{2x} \, dx = \frac{1}{2} e^{2x} + C_1 \] \[ \int 8x \, dx = 4x^2 + C_2 \] Gộp lại: \[ \int (e^{2x} + 8x) \, dx = \frac{1}{2} e^{2x} + 4x^2 + C \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{\frac{1}{2} e^{2x} + 4x^2 + C} \] Đáp án đúng là: D. $\frac{1}{2} e^{2x} + 4x^2 + C$. Câu 74: Để tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \sin(3x) \), chúng ta sẽ áp dụng phương pháp tìm nguyên hàm của hàm số dạng \( \sin(ax + b) \). Bước 1: Xác định dạng của hàm số. Hàm số \( f(x) = \sin(3x) \) có dạng \( \sin(ax) \) với \( a = 3 \). Bước 2: Áp dụng công thức nguyên hàm của \( \sin(ax) \). Công thức nguyên hàm của \( \sin(ax) \) là: \[ \int \sin(ax) \, dx = -\frac{1}{a} \cos(ax) + C \] Áp dụng vào hàm số \( f(x) = \sin(3x) \): \[ \int \sin(3x) \, dx = -\frac{1}{3} \cos(3x) + C \] Vậy họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \sin(3x) \) là: \[ -\frac{1}{3} \cos(3x) + C \] Do đó, đáp án đúng là: D. \( -\frac{1}{3} \cos(3x) + C \) Đáp số: D. \( -\frac{1}{3} \cos(3x) + C \) Câu 75: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2^x \). 2. Xác định hằng số \( C \) trong nguyên hàm \( F(x) \) dựa trên điều kiện \( F(0) = \frac{1}{\ln 2} \). 3. Tính giá trị biểu thức \( T = F(0) + F(1) + ... + F(2018) + F(2019) \). Bước 1: Tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2^x \). Nguyên hàm của \( 2^x \) là: \[ F(x) = \int 2^x \, dx = \frac{2^x}{\ln 2} + C \] Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F(0) = \frac{1}{\ln 2} \). Thay \( x = 0 \) vào \( F(x) \): \[ F(0) = \frac{2^0}{\ln 2} + C = \frac{1}{\ln 2} + C \] Theo điều kiện \( F(0) = \frac{1}{\ln 2} \), ta có: \[ \frac{1}{\ln 2} + C = \frac{1}{\ln 2} \] Suy ra: \[ C = 0 \] Do đó, nguyên hàm \( F(x) \) là: \[ F(x) = \frac{2^x}{\ln 2} \] Bước 3: Tính giá trị biểu thức \( T = F(0) + F(1) + ... + F(2018) + F(2019) \). Biểu thức \( T \) trở thành: \[ T = \sum_{k=0}^{2019} F(k) = \sum_{k=0}^{2019} \frac{2^k}{\ln 2} \] Ta có thể tách hằng số \( \frac{1}{\ln 2} \) ra ngoài tổng: \[ T = \frac{1}{\ln 2} \sum_{k=0}^{2019} 2^k \] Tổng \( \sum_{k=0}^{2019} 2^k \) là tổng của dãy số lũy thừa cơ sở 2 từ 0 đến 2019. Đây là một dãy số lũy thừa công bội, và tổng của nó là: \[ \sum_{k=0}^{2019} 2^k = 2^{2020} - 1 \] Vậy: \[ T = \frac{1}{\ln 2} (2^{2020} - 1) \] Đáp số cuối cùng là: \[ T = \frac{2^{2020} - 1}{\ln 2} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved