giúp mình với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của mkhocngu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 36: Để tính $|\overrightarrow a + \overrightarrow b|$, ta sử dụng công thức tính độ dài tổng của hai vectơ: \[ |\overrightarrow a + \overrightarrow b|^2 = |\overrightarrow a|^2 + |\overrightarrow b|^2 + 2 |\overrightarrow a| |\overrightarrow b| \cos(\theta) \] Trong đó: - \( |\overrightarrow a| = 2 \) - \( |\overrightarrow b| = \sqrt{3} \) - \( (\overrightarrow a, \overrightarrow b) = 30^\circ \) Bước 1: Tính \( |\overrightarrow a|^2 \): \[ |\overrightarrow a|^2 = 2^2 = 4 \] Bước 2: Tính \( |\overrightarrow b|^2 \): \[ |\overrightarrow b|^2 = (\sqrt{3})^2 = 3 \] Bước 3: Tính \( 2 |\overrightarrow a| |\overrightarrow b| \cos(30^\circ) \): \[ \cos(30^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Do đó: \[ 2 |\overrightarrow a| |\overrightarrow b| \cos(30^\circ) = 2 \cdot 2 \cdot \sqrt{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 2 \cdot 2 \cdot \frac{3}{2} = 6 \] Bước 4: Thay các giá trị đã tính vào công thức: \[ |\overrightarrow a + \overrightarrow b|^2 = 4 + 3 + 6 = 13 \] Bước 5: Tính \( |\overrightarrow a + \overrightarrow b| \): \[ |\overrightarrow a + \overrightarrow b| = \sqrt{13} \] Vậy đáp án đúng là: D. $\sqrt{13}$. Câu 37: Để xác định khẳng định nào sai, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một. A. $1.\overrightarrow{a} = \overrightarrow{a}$ - Đây là khẳng định đúng vì nhân một vector với 1 không làm thay đổi vector đó. B. $k\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{a}$ cùng hướng khi $k > 0$ - Đây là khẳng định đúng vì khi nhân một vector với một số dương, hướng của vector không thay đổi. C. Hai vector $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b} \neq \overrightarrow{0}$ cùng phương khi có một số $k$ để $\overrightarrow{a} = k\overrightarrow{b}$ - Đây là khẳng định đúng vì hai vector cùng phương nếu một trong hai vector là bội của vector còn lại. D. $k\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{a}$ cùng hướng khi $k < 0$ - Đây là khẳng định sai vì khi nhân một vector với một số âm, hướng của vector sẽ ngược lại. Vậy khẳng định sai là: D. $k\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{a}$ cùng hướng khi $k < 0$. Câu 38: Ta có: \[ \overrightarrow{AB} = -3\overrightarrow{AC} \] Áp dụng công thức cộng vectơ: \[ \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AC} \] Biết rằng: \[ \overrightarrow{BA} = -\overrightarrow{AB} \] Thay vào ta có: \[ \overrightarrow{BA} = -(-3\overrightarrow{AC}) = 3\overrightarrow{AC} \] Do đó: \[ \overrightarrow{BC} = 3\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AC} = 4\overrightarrow{AC} \] Vậy đẳng thức đúng là: D. $\overrightarrow{BC} = 4\overrightarrow{AC}$ Câu 39: Để tính tích vô hướng $\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}$, ta sử dụng công thức: \[ \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC} = |\overrightarrow{BA}| \cdot |\overrightarrow{BC}| \cdot \cos(\widehat{B}) \] Trước tiên, ta cần tìm góc $\widehat{B}$. Ta biết rằng trong tam giác $ABC$, góc $\widehat{A} = 60^\circ$. Ta sẽ sử dụng định lý cosin để tìm góc $\widehat{B}$. Theo định lý cosin: \[ AC^2 = AB^2 + BC^2 - 2 \cdot AB \cdot BC \cdot \cos(\widehat{A}) \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ AC^2 = a^2 + (2a)^2 - 2 \cdot a \cdot 2a \cdot \cos(60^\circ) \] \[ AC^2 = a^2 + 4a^2 - 2 \cdot a \cdot 2a \cdot \frac{1}{2} \] \[ AC^2 = a^2 + 4a^2 - 2a^2 \] \[ AC^2 = 3a^2 \] \[ AC = a\sqrt{3} \] Bây giờ, ta sử dụng định lý cosin một lần nữa để tìm góc $\widehat{B}$: \[ AC^2 = AB^2 + BC^2 - 2 \cdot AB \cdot BC \cdot \cos(\widehat{B}) \] \[ 3a^2 = a^2 + 4a^2 - 2 \cdot a \cdot 2a \cdot \cos(\widehat{B}) \] \[ 3a^2 = 5a^2 - 4a^2 \cdot \cos(\widehat{B}) \] \[ 3a^2 - 5a^2 = -4a^2 \cdot \cos(\widehat{B}) \] \[ -2a^2 = -4a^2 \cdot \cos(\widehat{B}) \] \[ \cos(\widehat{B}) = \frac{1}{2} \] Do đó, góc $\widehat{B} = 60^\circ$. Bây giờ, ta tính tích vô hướng: \[ \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC} = |\overrightarrow{BA}| \cdot |\overrightarrow{BC}| \cdot \cos(\widehat{B}) \] \[ \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC} = a \cdot 2a \cdot \cos(60^\circ) \] \[ \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC} = 2a^2 \cdot \frac{1}{2} \] \[ \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC} = a^2 \] Vậy đáp án đúng là: D. $\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC} = a^2$. Câu 40: Để tính $\cos(\overrightarrow a,\overrightarrow b)$, ta sử dụng công thức: \[ \cos(\overrightarrow a,\overrightarrow b) = \frac{\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b}{|\overrightarrow a| |\overrightarrow b|} \] Ta đã biết: - $|\overrightarrow a| = 8$ - $|\overrightarrow b| = 5$ - $\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = 16$ Thay các giá trị này vào công thức: \[ \cos(\overrightarrow a,\overrightarrow b) = \frac{16}{8 \times 5} = \frac{16}{40} = \frac{2}{5} \] Vậy đáp án đúng là: D. $\cos(\overrightarrow a,\overrightarrow b) = \frac{2}{5}$. Câu 41: Trước tiên, ta cần hiểu rằng trong hình vuông ABCD, các cạnh AB và AD là hai cạnh kề nhau và AC là đường chéo của hình vuông. Bước 1: Xác định độ dài của các véctơ: - Độ dài của véctơ $\overrightarrow{AB}$ là a. - Độ dài của véctơ $\overrightarrow{AD}$ là a. - Độ dài của véctơ $\overrightarrow{AC}$ là $a\sqrt{2}$ (vì AC là đường chéo của hình vuông cạnh a). Bước 2: Tính tổng các véctơ: - Ta có $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + 2\overrightarrow{AC}$. - Biểu thức này có thể viết thành: $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + 2(a\sqrt{2})$. Bước 3: Áp dụng tính chất hình học: - Trong hình vuông, $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}$ sẽ tạo thành véctơ $\overrightarrow{AC}$ (vì AB và AD là hai cạnh kề nhau và AC là đường chéo). - Do đó, $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC}$. Bước 4: Thay vào biểu thức: - Biểu thức trở thành: $\overrightarrow{AC} + 2\overrightarrow{AC} = 3\overrightarrow{AC}$. - Độ dài của $\overrightarrow{AC}$ là $a\sqrt{2}$, vậy độ dài của $3\overrightarrow{AC}$ là $3 \times a\sqrt{2} = 3a\sqrt{2}$. Vậy độ dài của véctơ $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + 2\overrightarrow{AC}$ là $3a\sqrt{2}$. Đáp án đúng là: B. $3a\sqrt{2}$. Câu 42: Trước tiên, ta xác định các thông tin đã biết: - Tam giác ABC có $\widehat{A} = 90^\circ$, $\widehat{B} = 60^\circ$ và $AB = a$. - Do $\widehat{A} = 90^\circ$, tam giác ABC là tam giác vuông tại A. - Do $\widehat{B} = 60^\circ$, suy ra $\widehat{C} = 30^\circ$ (vì tổng các góc trong tam giác là $180^\circ$). Ta cần tính $\overrightarrow{AC} \cdot \overrightarrow{CB}$. Bước 1: Xác định độ dài các cạnh của tam giác ABC. - Vì tam giác ABC là tam giác vuông tại A và có góc $\widehat{B} = 60^\circ$, nên nó là tam giác vuông cân đặc biệt với các tỉ lệ cạnh là $1 : \sqrt{3} : 2$. - Do đó, ta có: - $BC = 2a$ (cạnh huyền) - $AC = a\sqrt{3}$ (cạnh đối góc 60°) Bước 2: Xác định các vector. - Vector $\overrightarrow{AC}$ có độ dài là $a\sqrt{3}$ và hướng từ A đến C. - Vector $\overrightarrow{CB}$ có độ dài là $2a$ và hướng từ C đến B. Bước 3: Tính tích vô hướng $\overrightarrow{AC} \cdot \overrightarrow{CB}$. - Công thức tính tích vô hướng của hai vector $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$ là $\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = |\overrightarrow{u}| |\overrightarrow{v}| \cos(\theta)$, trong đó $\theta$ là góc giữa hai vector. - Góc giữa $\overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{CB}$ là $180^\circ - 60^\circ = 120^\circ$. - Do đó, $\cos(120^\circ) = -\frac{1}{2}$. Tích vô hướng: \[ \overrightarrow{AC} \cdot \overrightarrow{CB} = |AC| \cdot |CB| \cdot \cos(120^\circ) = a\sqrt{3} \cdot 2a \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) = -a^2 \cdot \sqrt{3} \] Vậy $\overrightarrow{AC} \cdot \overrightarrow{CB} = -3a^2$. Đáp án đúng là: D. $-3a^2$. Câu 43: Trước tiên, ta xác định các thông tin đã cho: - Tam giác ABC vuông tại A với AB = a và AC = a√3. - AM là trung tuyến, tức M là trung điểm của BC. Bước 1: Xác định tọa độ các điểm trong hệ tọa độ Oxy (với A là gốc tọa độ): - A(0, 0) - B(a, 0) - C(0, a√3) Bước 2: Tìm tọa độ của điểm M (trung điểm của BC): - Tọa độ của M là: \[ M \left( \frac{a+0}{2}, \frac{0+a\sqrt{3}}{2} \right) = M \left( \frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{2} \right) \] Bước 3: Xác định các vectơ: - Vectơ \(\overrightarrow{BA}\) có tọa độ: \[ \overrightarrow{BA} = (0 - a, 0 - 0) = (-a, 0) \] - Vectơ \(\overrightarrow{AM}\) có tọa độ: \[ \overrightarrow{AM} = \left( \frac{a}{2} - 0, \frac{a\sqrt{3}}{2} - 0 \right) = \left( \frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{2} \right) \] Bước 4: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{BA} . \overrightarrow{AM}\): \[ \overrightarrow{BA} . \overrightarrow{AM} = (-a) \cdot \frac{a}{2} + 0 \cdot \frac{a\sqrt{3}}{2} = -\frac{a^2}{2} \] Vậy đáp án đúng là: D. $-\frac{a^2}{2}$. Câu 44: Trước tiên, ta xác định các thông tin đã cho: - Tam giác \( \Delta ABC \) đều với cạnh \( AB = 6 \). - \( M \) là trung điểm của \( BC \). Ta cần tính tích vô hướng \( \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{MA} \). Bước 1: Xác định các vectơ. - \( \overrightarrow{AB} \) là vectơ từ \( A \) đến \( B \). - \( \overrightarrow{MA} \) là vectơ từ \( M \) đến \( A \). Bước 2: Xác định độ dài các cạnh và khoảng cách. - Vì \( \Delta ABC \) đều, nên \( AB = BC = CA = 6 \). - \( M \) là trung điểm của \( BC \), do đó \( BM = MC = \frac{BC}{2} = \frac{6}{2} = 3 \). Bước 3: Xác định góc giữa hai vectơ. - Góc giữa \( \overrightarrow{AB} \) và \( \overrightarrow{MA} \) là góc \( \angle BAM \). - Trong tam giác đều, góc \( \angle BAC = 60^\circ \). - Vì \( M \) là trung điểm của \( BC \), \( AM \) là đường cao hạ từ \( A \) xuống \( BC \), tạo thành hai tam giác vuông cân \( \Delta ABM \) và \( \Delta ACM \). - Do đó, góc \( \angle BAM = 30^\circ \). Bước 4: Tính tích vô hướng. - Công thức tính tích vô hướng của hai vectơ \( \overrightarrow{u} \) và \( \overrightarrow{v} \) là: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = |\overrightarrow{u}| \cdot |\overrightarrow{v}| \cdot \cos(\theta) \] - Ở đây, \( |\overrightarrow{AB}| = 6 \) và \( |\overrightarrow{MA}| = 3\sqrt{3} \) (do \( AM \) là đường cao trong tam giác đều, \( AM = \frac{\sqrt{3}}{2} \times 6 = 3\sqrt{3} \)). - Góc giữa chúng là \( \theta = 150^\circ \) (vì \( \angle BAM = 30^\circ \) và \( \overrightarrow{MA} \) ngược chiều với \( \overrightarrow{AM} \)). Do đó: \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{MA} = 6 \cdot 3\sqrt{3} \cdot \cos(150^\circ) \] Biết rằng \( \cos(150^\circ) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \): \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{MA} = 6 \cdot 3\sqrt{3} \cdot \left(-\frac{\sqrt{3}}{2}\right) = 6 \cdot 3 \cdot \left(-\frac{3}{2}\right) = 6 \cdot \left(-\frac{9}{2}\right) = -27 \] Vậy đáp án đúng là: D. -27 Câu 45: Trước tiên, ta xác định các điểm và vectơ liên quan trong hình thang ABCD. - Điểm A là đỉnh chung của hai cạnh vuông AB và AD. - Điểm B nằm trên cạnh AB. - Điểm D nằm trên cạnh AD. - Điểm C nằm trên cạnh CD. Ta có: - $\overrightarrow{AB} = \vec{i}$ - $\overrightarrow{AD} = \vec{j}$ - $\overrightarrow{DC} = 2\vec{i}$ Từ đó, ta có thể xác định các vectơ khác: - $\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \vec{i} + 2\vec{i} = 3\vec{i}$ - $\overrightarrow{BD} = \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AD} = -\vec{i} + \vec{j}$ Bây giờ, ta tính tích vô hướng $\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BD}$: \[ \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BD} = (3\vec{i}).(-\vec{i} + \vec{j}) = 3(\vec{i}.(-\vec{i})) + 3(\vec{i}.\vec{j}) \] Biết rằng $\vec{i}.\vec{i} = 1$ và $\vec{i}.\vec{j} = 0$, ta có: \[ \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BD} = 3(-1) + 3(0) = -3 \] Vậy tích vô hướng $\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BD}$ là $-3$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Ann'zi

09/12/2024

vecto

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved