🚔🚔🚔🚔🚔🚔🚔🚔🚔🚔

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nguyễn đình tuệ

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để tìm các khoảng nghịch biến của hàm số $y = \frac{x^2 - 3x + 5}{x + 1}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left( \frac{x^2 - 3x + 5}{x + 1} \right)' = \frac{(x^2 - 3x + 5)'(x + 1) - (x^2 - 3x + 5)(x + 1)'}{(x + 1)^2} \] \[ = \frac{(2x - 3)(x + 1) - (x^2 - 3x + 5)}{(x + 1)^2} \] \[ = \frac{2x^2 + 2x - 3x - 3 - x^2 + 3x - 5}{(x + 1)^2} \] \[ = \frac{x^2 + 2x - 8}{(x + 1)^2} \] 2. Xác định dấu của đạo hàm: Ta cần tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định: \[ y' = \frac{x^2 + 2x - 8}{(x + 1)^2} = 0 \] \[ x^2 + 2x - 8 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 32}}{2} = \frac{-2 \pm 6}{2} \] \[ x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = -4 \] 3. Xét dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định: Đạo hàm không xác định tại \( x = -1 \) vì mẫu số bằng 0. Ta xét dấu của đạo hàm trên các khoảng: \( (-\infty, -4) \), \( (-4, -1) \), \( (-1, 2) \), và \( (2, +\infty) \). - Trên khoảng \( (-\infty, -4) \): Chọn \( x = -5 \): \[ y' = \frac{(-5)^2 + 2(-5) - 8}{(-5 + 1)^2} = \frac{25 - 10 - 8}{16} = \frac{7}{16} > 0 \] Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng này. - Trên khoảng \( (-4, -1) \): Chọn \( x = -2 \): \[ y' = \frac{(-2)^2 + 2(-2) - 8}{(-2 + 1)^2} = \frac{4 - 4 - 8}{1} = -8 < 0 \] Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng này. - Trên khoảng \( (-1, 2) \): Chọn \( x = 0 \): \[ y' = \frac{0^2 + 2(0) - 8}{(0 + 1)^2} = \frac{-8}{1} = -8 < 0 \] Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng này. - Trên khoảng \( (2, +\infty) \): Chọn \( x = 3 \): \[ y' = \frac{3^2 + 2(3) - 8}{(3 + 1)^2} = \frac{9 + 6 - 8}{16} = \frac{7}{16} > 0 \] Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng này. 4. Kết luận: Hàm số nghịch biến trên các khoảng \( (-4, -1) \) và \( (-1, 2) \). Vậy đáp án đúng là: D. $(-4, -1)$ và $(-1, 2)$. Câu 12. Để tìm giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số \( y = 3x^4 - 6x^2 + 1 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(3x^4 - 6x^2 + 1) = 12x^3 - 12x \] 2. Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ y' = 0 \] \[ 12x^3 - 12x = 0 \] \[ 12x(x^2 - 1) = 0 \] \[ x(x^2 - 1) = 0 \] \[ x(x - 1)(x + 1) = 0 \] Vậy các nghiệm là: \[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = -1 \] 3. Xác định tính chất của các điểm cực trị: - Ta tính đạo hàm bậc hai để kiểm tra tính chất của các điểm cực trị: \[ y'' = \frac{d}{dx}(12x^3 - 12x) = 36x^2 - 12 \] - Kiểm tra tại các điểm \( x = 0, x = 1, x = -1 \): - Tại \( x = 0 \): \[ y''(0) = 36(0)^2 - 12 = -12 < 0 \] Vậy \( x = 0 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 1 \): \[ y''(1) = 36(1)^2 - 12 = 24 > 0 \] Vậy \( x = 1 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = -1 \): \[ y''(-1) = 36(-1)^2 - 12 = 24 > 0 \] Vậy \( x = -1 \) là điểm cực tiểu. 4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị: - Tại \( x = 0 \): \[ y(0) = 3(0)^4 - 6(0)^2 + 1 = 1 \] Vậy giá trị cực đại là \( y_{CD} = 1 \). - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = 3(1)^4 - 6(1)^2 + 1 = 3 - 6 + 1 = -2 \] Vậy giá trị cực tiểu là \( y_{CT} = -2 \). - Tại \( x = -1 \): \[ y(-1) = 3(-1)^4 - 6(-1)^2 + 1 = 3 - 6 + 1 = -2 \] Vậy giá trị cực tiểu là \( y_{CT} = -2 \). Kết luận: Giá trị cực đại của hàm số là \( y_{CD} = 1 \). Do đó, đáp án đúng là: B. \( y_{CD} = 1 \). Câu 13. Để tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số $y = x^3 - 3x + 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm các điểm cực trị: Ta tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x + 1) = 3x^2 - 3 \] Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị: \[ 3x^2 - 3 = 0 \implies x^2 - 1 = 0 \implies (x - 1)(x + 1) = 0 \] Vậy ta có hai nghiệm: \[ x = 1 \quad \text{và} \quad x = -1 \] 2. Tìm tọa độ các điểm cực trị: Thay $x = 1$ vào hàm số: \[ y(1) = 1^3 - 3 \cdot 1 + 1 = 1 - 3 + 1 = -1 \] Vậy điểm cực trị thứ nhất là $A(1, -1)$. Thay $x = -1$ vào hàm số: \[ y(-1) = (-1)^3 - 3 \cdot (-1) + 1 = -1 + 3 + 1 = 3 \] Vậy điểm cực trị thứ hai là $B(-1, 3)$. 3. Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị: Ta sử dụng công thức tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm $(x_1, y_1)$ và $(x_2, y_2)$: \[ y - y_1 = \frac{y_2 - y_1}{x_2 - x_1} (x - x_1) \] Thay tọa độ của điểm $A(1, -1)$ và $B(-1, 3)$ vào công thức trên: \[ y - (-1) = \frac{3 - (-1)}{-1 - 1} (x - 1) \] \[ y + 1 = \frac{3 + 1}{-2} (x - 1) \] \[ y + 1 = \frac{4}{-2} (x - 1) \] \[ y + 1 = -2(x - 1) \] \[ y + 1 = -2x + 2 \] \[ y = -2x + 1 \] Vậy phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là: \[ y = -2x + 1 \] Đáp án đúng là: C. $y = -2x + 1$. Câu 14. Để tìm tọa độ điểm cực đại của đồ thị hàm số $y = x^3 - 6x^2 + 9x - 1$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 6x^2 + 9x - 1) = 3x^2 - 12x + 9 \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ y' = 0 \] \[ 3x^2 - 12x + 9 = 0 \] Chia cả hai vế cho 3: \[ x^2 - 4x + 3 = 0 \] Phương trình này có dạng bậc hai, ta giải bằng công thức: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 1 \), \( b = -4 \), \( c = 3 \): \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 12}}{2} \] \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{4}}{2} \] \[ x = \frac{4 \pm 2}{2} \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = 1 \] Bước 3: Xác định tính chất của các điểm cực trị bằng cách kiểm tra đạo hàm ở các khoảng giữa các nghiệm: - Kiểm tra đạo hàm ở các khoảng $( -\infty, 1 )$, $( 1, 3 )$, $( 3, +\infty )$: - Chọn $x = 0$: $y'(0) = 3(0)^2 - 12(0) + 9 = 9 > 0$ (hàm số tăng) - Chọn $x = 2$: $y'(2) = 3(2)^2 - 12(2) + 9 = 12 - 24 + 9 = -3 < 0$ (hàm số giảm) - Chọn $x = 4$: $y'(4) = 3(4)^2 - 12(4) + 9 = 48 - 48 + 9 = 9 > 0$ (hàm số tăng) Từ đó, ta thấy: - Tại $x = 1$, hàm số chuyển từ tăng sang giảm, do đó là điểm cực đại. - Tại $x = 3$, hàm số chuyển từ giảm sang tăng, do đó là điểm cực tiểu. Bước 4: Tính giá trị của hàm số tại điểm cực đại: \[ y(1) = 1^3 - 6(1)^2 + 9(1) - 1 = 1 - 6 + 9 - 1 = 3 \] Vậy tọa độ điểm cực đại của đồ thị hàm số là $(1, 3)$. Đáp án đúng là: B. $(1, 3)$. Câu 15. Để tìm giá trị cực tiểu của hàm số \( y = x^4 - 2x^2 + 5 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^4 - 2x^2 + 5) = 4x^3 - 4x \] 2. Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ y' = 0 \] \[ 4x^3 - 4x = 0 \] \[ 4x(x^2 - 1) = 0 \] \[ 4x(x - 1)(x + 1) = 0 \] Từ đây, ta có các nghiệm: \[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = -1 \] 3. Xác định tính chất của các điểm cực trị: Ta cần kiểm tra đạo hàm thứ hai để xác định tính chất của các điểm cực trị: \[ y'' = \frac{d}{dx}(4x^3 - 4x) = 12x^2 - 4 \] - Tại \( x = 0 \): \[ y''(0) = 12(0)^2 - 4 = -4 < 0 \] Do đó, \( x = 0 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 1 \): \[ y''(1) = 12(1)^2 - 4 = 8 > 0 \] Do đó, \( x = 1 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = -1 \): \[ y''(-1) = 12(-1)^2 - 4 = 8 > 0 \] Do đó, \( x = -1 \) cũng là điểm cực tiểu. 4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực tiểu: - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = 1^4 - 2(1)^2 + 5 = 1 - 2 + 5 = 4 \] - Tại \( x = -1 \): \[ y(-1) = (-1)^4 - 2(-1)^2 + 5 = 1 - 2 + 5 = 4 \] Như vậy, giá trị cực tiểu của hàm số \( y = x^4 - 2x^2 + 5 \) là 4, đạt được khi \( x = 1 \) hoặc \( x = -1 \). Đáp án: B. 4. Câu 16. Để tìm các điểm cực đại của hàm số \( y = -3\sqrt[3]{x^2} + 2 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}\left(-3\sqrt[3]{x^2} + 2\right) \] Ta có: \[ y' = -3 \cdot \frac{2}{3} x^{-\frac{1}{3}} = -2x^{-\frac{1}{3}} \] 2. Tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định: \[ y' = -2x^{-\frac{1}{3}} = 0 \] Điều này không xảy ra vì \( -2x^{-\frac{1}{3}} \neq 0 \) cho mọi \( x \neq 0 \). Đạo hàm \( y' \) không xác định khi \( x = 0 \): \[ y' = -2x^{-\frac{1}{3}} \quad \text{(không xác định khi } x = 0) \] 3. Xét dấu của đạo hàm \( y' \) ở các khoảng liên quan: - Khi \( x < 0 \), \( x^{-\frac{1}{3}} \) là số âm, do đó \( y' = -2x^{-\frac{1}{3}} \) là số dương. - Khi \( x > 0 \), \( x^{-\frac{1}{3}} \) là số dương, do đó \( y' = -2x^{-\frac{1}{3}} \) là số âm. 4. Xác định tính chất cực đại/cực tiểu tại điểm \( x = 0 \): - Khi \( x \) chuyển từ âm sang dương qua điểm \( x = 0 \), đạo hàm \( y' \) chuyển từ dương sang âm. Điều này cho thấy hàm số đạt cực đại tại \( x = 0 \). Do đó, hàm số \( y = -3\sqrt[3]{x^2} + 2 \) có 1 điểm cực đại tại \( x = 0 \). Đáp án: C. 1. Câu 17. Để tìm giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 + 4 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 + 4) = 3x^2 - 6x \] 2. Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ y' = 0 \] \[ 3x^2 - 6x = 0 \] \[ 3x(x - 2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] 3. Xác định tính chất của các điểm cực trị: - Ta kiểm tra đạo hàm ở các khoảng xung quanh các điểm \( x = 0 \) và \( x = 2 \): - Khi \( x < 0 \), \( y' > 0 \) - Khi \( 0 < x < 2 \), \( y' < 0 \) - Khi \( x > 2 \), \( y' > 0 \) Do đó: - \( x = 0 \) là điểm cực đại. - \( x = 2 \) là điểm cực tiểu. 4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị: - Tại \( x = 0 \): \[ y(0) = 0^3 - 3 \cdot 0^2 + 4 = 4 \] - Tại \( x = 2 \): \[ y(2) = 2^3 - 3 \cdot 2^2 + 4 = 8 - 12 + 4 = 0 \] 5. Tính hiệu số giữa giá trị cực đại và giá trị cực tiểu: \[ \text{Hiệu số} = y_{\text{cực đại}} - y_{\text{cực tiểu}} = 4 - 0 = 4 \] Vậy, hiệu số giữa giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 + 4 \) là 4. Đáp án đúng là: A. 4.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Lynnee

09/12/2024

Câu 12: Chọn ý B
$\displaystyle y'=12x^{3} -12x$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
y'=0\\
\Leftrightarrow 12x^{3} -12x=0\\
\Leftrightarrow 12x\left( x^{2} -1\right) =0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l l}
x=0 & \\
x=1 & \\
x=-1 & 
\end{array} \right.
\end{array}$

Vậy $\displaystyle y_{CD} =1$
Câu 13: Chọn ý C
Ta có $\displaystyle y'=3x^{2} -3$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
y'=0\\
\Leftrightarrow 3x^{2} -3=0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l l}
x=1 & \\
x=-1 & 
\end{array} \right.
\end{array}$
Tại $\displaystyle x=1\Longrightarrow y=-1$ Ta có điểm $\displaystyle A( 1;-1)$
Tại $\displaystyle x=-1\Longrightarrow y=3$ ta có điểm $\displaystyle B( -1;3)$
Đường thẳng đi qua 2 điểm $\displaystyle A,B$ có dạng $\displaystyle y=ax+b$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Longrightarrow \begin{cases}
a+b=-1 & \\
-a+b=3 & 
\end{cases}\\
\Leftrightarrow \begin{cases}
a=-2 & \\
b=1 & 
\end{cases}
\end{array}$
Vậy phương trình đường thẳng là $\displaystyle y=-2x+1$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved