Giúp e phần này với ạ

Câu 2: Cho h/s $y=f(x)=|x-1|$ a. Trên $(1;+\infty),$ 1 nguyên hàm của $h
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của kimmy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: a. Trên $(1; +\infty)$, ta có $f(x) = |x - 1| = x - 1$. Nguyên hàm của $f(x)$ là: \[ F(x) = \int (x - 1) \, dx = \frac{x^2}{2} - x + C \] Với $C$ là hằng số. Do đó, $F(x) = \frac{x^2}{2} - x + 5$ là một nguyên hàm của $f(x)$ trên $(1; +\infty)$. b. Trên $(-\infty; 1)$, ta có $f(x) = |x - 1| = -(x - 1) = -x + 1$. Nguyên hàm của $f(x)$ là: \[ F(x) = \int (-x + 1) \, dx = -\frac{x^2}{2} + x + C \] Với $C$ là hằng số. Do đó, $F(x) = \frac{x^2}{2} - x - 3$ là một nguyên hàm của $f(x)$ trên $(-\infty; 1)$. c. Ta biết rằng $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$ và $F(3) = 4$. Trên $(1; +\infty)$, ta có: \[ F(x) = \frac{x^2}{2} - x + C \] Do $F(3) = 4$, ta thay vào để tìm $C$: \[ 4 = \frac{3^2}{2} - 3 + C \] \[ 4 = \frac{9}{2} - 3 + C \] \[ 4 = \frac{9}{2} - \frac{6}{2} + C \] \[ 4 = \frac{3}{2} + C \] \[ C = 4 - \frac{3}{2} = \frac{8}{2} - \frac{3}{2} = \frac{5}{2} \] Vậy trên $(1; +\infty)$, ta có: \[ F(x) = \frac{x^2}{2} - x + \frac{5}{2} \] Trên $(-\infty; 1)$, ta có: \[ F(x) = -\frac{x^2}{2} + x + D \] Do $F(x)$ liên tục tại $x = 1$, ta có: \[ F(1) = \frac{1^2}{2} - 1 + \frac{5}{2} = -\frac{1^2}{2} + 1 + D \] \[ \frac{1}{2} - 1 + \frac{5}{2} = -\frac{1}{2} + 1 + D \] \[ \frac{1}{2} - \frac{2}{2} + \frac{5}{2} = -\frac{1}{2} + \frac{2}{2} + D \] \[ \frac{4}{2} = \frac{1}{2} + D \] \[ 2 = \frac{1}{2} + D \] \[ D = 2 - \frac{1}{2} = \frac{4}{2} - \frac{1}{2} = \frac{3}{2} \] Vậy trên $(-\infty; 1)$, ta có: \[ F(x) = -\frac{x^2}{2} + x + \frac{3}{2} \] Bây giờ, ta tính $F(-1) + F(5)$: \[ F(-1) = -\frac{(-1)^2}{2} + (-1) + \frac{3}{2} = -\frac{1}{2} - 1 + \frac{3}{2} = -\frac{1}{2} - \frac{2}{2} + \frac{3}{2} = 0 \] \[ F(5) = \frac{5^2}{2} - 5 + \frac{5}{2} = \frac{25}{2} - 5 + \frac{5}{2} = \frac{25}{2} - \frac{10}{2} + \frac{5}{2} = \frac{20}{2} = 10 \] \[ F(-1) + F(5) = 0 + 10 = 10 \] d. Ta biết rằng $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$ và $F(0) = 2$. Trên $(-\infty; 1)$, ta có: \[ F(x) = -\frac{x^2}{2} + x + D \] Do $F(0) = 2$, ta thay vào để tìm $D$: \[ 2 = -\frac{0^2}{2} + 0 + D \] \[ 2 = D \] Vậy trên $(-\infty; 1)$, ta có: \[ F(x) = -\frac{x^2}{2} + x + 2 \] Trên $(1; +\infty)$, ta có: \[ F(x) = \frac{x^2}{2} - x + C \] Do $F(x)$ liên tục tại $x = 1$, ta có: \[ F(1) = -\frac{1^2}{2} + 1 + 2 = \frac{1^2}{2} - 1 + C \] \[ -\frac{1}{2} + 1 + 2 = \frac{1}{2} - 1 + C \] \[ \frac{5}{2} = -\frac{1}{2} + C \] \[ C = \frac{5}{2} + \frac{1}{2} = 3 \] Vậy trên $(1; +\infty)$, ta có: \[ F(x) = \frac{x^2}{2} - x + 3 \] Bây giờ, ta tính $2F(-3) + F(4)$: \[ F(-3) = -\frac{(-3)^2}{2} + (-3) + 2 = -\frac{9}{2} - 3 + 2 = -\frac{9}{2} - \frac{6}{2} + \frac{4}{2} = -\frac{11}{2} \] \[ F(4) = \frac{4^2}{2} - 4 + 3 = \frac{16}{2} - 4 + 3 = 8 - 4 + 3 = 7 \] \[ 2F(-3) + F(4) = 2 \left( -\frac{11}{2} \right) + 7 = -11 + 7 = -4 \] Đáp án: a. Đúng b. Đúng c. Sai d. Sai Câu 1: Để đồ thị hàm số $y = \frac{x^3}{3} - mx^2 + (10m - 9)x + 5$ có cực trị, ta cần tìm điều kiện của $m$ sao cho đạo hàm của hàm số có hai nghiệm phân biệt. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = x^2 - 2mx + (10m - 9) \] Bước 2: Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cực trị: \[ x^2 - 2mx + (10m - 9) = 0 \] Bước 3: Điều kiện để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt là: \[ \Delta > 0 \] \[ \Delta = (-2m)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (10m - 9) \] \[ \Delta = 4m^2 - 40m + 36 \] \[ \Delta = 4(m^2 - 10m + 9) \] \[ \Delta = 4(m - 1)(m - 9) \] Để có hai nghiệm phân biệt, ta cần: \[ 4(m - 1)(m - 9) > 0 \] \[ (m - 1)(m - 9) > 0 \] Bước 4: Giải bất phương trình: \[ m < 1 \quad \text{hoặc} \quad m > 9 \] Bước 5: Tìm số lượng các giá trị nguyên của $m$ trong khoảng $(-2020, 2020)$ thỏa mãn điều kiện trên: - Các giá trị $m < 1$: từ $-2019$ đến $0$, tổng cộng có $2019$ giá trị. - Các giá trị $m > 9$: từ $10$ đến $2019$, tổng cộng có $2010$ giá trị. Tổng số giá trị nguyên của $m$ là: \[ 2019 + 2010 = 4029 \] Đáp số: 4029 Câu 2: Để tính diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = \frac{x-1}{x+2} \), trục Ox, và hai đường thẳng \( x = 2 \) và \( x = 3 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của hàm số \( y = \frac{x-1}{x+2} \): Ta có: \[ y = \frac{x-1}{x+2} = \frac{(x+2)-3}{x+2} = 1 - \frac{3}{x+2} \] Do đó, nguyên hàm của \( y \) là: \[ \int \left( 1 - \frac{3}{x+2} \right) dx = x - 3 \ln |x+2| + C \] 2. Tính diện tích hình phẳng (H): Diện tích \( S_{(H)} \) được tính bằng cách lấy giá trị nguyên hàm tại \( x = 3 \) trừ đi giá trị nguyên hàm tại \( x = 2 \): \[ S_{(H)} = \left[ x - 3 \ln |x+2| \right]_2^3 \] Thay các giá trị vào: \[ S_{(H)} = \left( 3 - 3 \ln |3+2| \right) - \left( 2 - 3 \ln |2+2| \right) \] \[ S_{(H)} = (3 - 3 \ln 5) - (2 - 3 \ln 4) \] \[ S_{(H)} = 3 - 3 \ln 5 - 2 + 3 \ln 4 \] \[ S_{(H)} = 1 + 3 \ln 4 - 3 \ln 5 \] \[ S_{(H)} = 1 + 3 (\ln 4 - \ln 5) \] \[ S_{(H)} = 1 + 3 \ln \left( \frac{4}{5} \right) \] \[ S_{(H)} = 1 + 3 \ln \left( \frac{4}{5} \right) \] \[ S_{(H)} = 1 + 3 \ln \left( \frac{4}{5} \right) \] \[ S_{(H)} = 1 + 3 \ln \left( \frac{4}{5} \right) \] \[ S_{(H)} = 1 + 3 \ln \left( \frac{4}{5} \right) \] 3. So sánh với dạng \( a \ln 2 + b \ln 5 + c \): Ta thấy rằng: \[ 1 + 3 \ln \left( \frac{4}{5} \right) = 1 + 3 (\ln 4 - \ln 5) = 1 + 3 (2 \ln 2 - \ln 5) \] \[ S_{(H)} = 1 + 6 \ln 2 - 3 \ln 5 \] So sánh với dạng \( a \ln 2 + b \ln 5 + c \), ta có: \[ a = 6, \quad b = -3, \quad c = 1 \] 4. Tính \( a + b - c \): \[ a + b - c = 6 + (-3) - 1 = 2 \] Vậy đáp án là: \[ \boxed{2} \] Câu 3: Câu 1: Tính trung bình cộng, phương sai và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm Bước 1: Tính trung bình cộng ($\overline{x}$) Ta tính trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm theo công thức: \[ \overline{x} = \frac{\sum_{i=1}^{k} m_i f_i}{n} \] Trong đó: - \( m_i \) là trung điểm của mỗi nhóm. - \( f_i \) là tần số của mỗi nhóm. - \( n \) là tổng số lượng dữ liệu. Các nhóm và tần số: - Nhóm [150; 156): Trung điểm \( m_1 = 153 \), tần số \( f_1 = 5 \) - Nhóm [156; 162): Trung điểm \( m_2 = 159 \), tần số \( f_2 = 18 \) - Nhóm [162; 168): Trung điểm \( m_3 = 165 \), tần số \( f_3 = 40 \) - Nhóm [168; 174): Trung điểm \( m_4 = 171 \), tần số \( f_4 = 26 \) - Nhóm [174; 180): Trung điểm \( m_5 = 177 \), tần số \( f_5 = 8 \) - Nhóm [180; 186): Trung điểm \( m_6 = 183 \), tần số \( f_6 = 3 \) Tổng số lượng dữ liệu: \[ n = 5 + 18 + 40 + 26 + 8 + 3 = 100 \] Tính trung bình cộng: \[ \overline{x} = \frac{(153 \times 5) + (159 \times 18) + (165 \times 40) + (171 \times 26) + (177 \times 8) + (183 \times 3)}{100} \] \[ \overline{x} = \frac{765 + 2862 + 6600 + 4446 + 1416 + 549}{100} \] \[ \overline{x} = \frac{16638}{100} = 166.38 \] Bước 2: Tính phương sai Phương sai (\(s^2\)) được tính theo công thức: \[ s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i (m_i - \overline{x})^2}{n} \] Tính phương sai: \[ s^2 = \frac{(5 \times (153 - 166.38)^2) + (18 \times (159 - 166.38)^2) + (40 \times (165 - 166.38)^2) + (26 \times (171 - 166.38)^2) + (8 \times (177 - 166.38)^2) + (3 \times (183 - 166.38)^2)}{100} \] \[ s^2 = \frac{(5 \times (-13.38)^2) + (18 \times (-7.38)^2) + (40 \times (-1.38)^2) + (26 \times 4.62^2) + (8 \times 10.62^2) + (3 \times 16.62^2)}{100} \] \[ s^2 = \frac{(5 \times 179.0244) + (18 \times 54.4644) + (40 \times 1.9044) + (26 \times 21.3444) + (8 \times 112.7844) + (3 \times 276.2244)}{100} \] \[ s^2 = \frac{895.122 + 980.3592 + 76.176 + 554.9544 + 902.2752 + 828.6732}{100} \] \[ s^2 = \frac{4237.56}{100} = 42.3756 \] Bước 3: Tính khoảng tứ phân vị Khoảng tứ phân vị (IQR) được tính bằng cách lấy Q3 trừ Q1. Q1 (tứ phân vị thứ nhất) là giá trị ở vị trí \(\frac{n}{4}\): \[ \frac{100}{4} = 25 \] Q1 nằm trong nhóm [156; 162). Q3 (tứ phân vị thứ ba) là giá trị ở vị trí \(\frac{3n}{4}\): \[ \frac{3 \times 100}{4} = 75 \] Q3 nằm trong nhóm [168; 174). Sử dụng phương pháp nội suy để tìm Q1 và Q3: \[ Q1 = 156 + \frac{25 - 5}{18} \times 6 = 156 + \frac{20}{18} \times 6 = 156 + 6.67 = 162.67 \] \[ Q3 = 168 + \frac{75 - 69}{26} \times 6 = 168 + \frac{6}{26} \times 6 = 168 + 1.38 = 169.38 \] Khoảng tứ phân vị: \[ IQR = Q3 - Q1 = 169.38 - 162.67 = 6.71 \] Câu 2: Tìm khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) Bước 1: Xác định phương trình mặt phẳng (P) Mặt phẳng (P) đi qua điểm \( A(1, 4, 2) \) và vuông góc với mặt phẳng \( Oxy \). Mặt phẳng \( Oxy \) có phương trình \( z = 0 \), do đó mặt phẳng (P) có phương trình \( z = d \). Vì (P) đi qua điểm \( A(1, 4, 2) \), ta thay tọa độ của A vào phương trình: \[ 2 = d \] Do đó, phương trình của mặt phẳng (P) là: \[ z = 2 \] Bước 2: Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) Khoảng cách từ điểm \( M(2, -1, 3) \) đến mặt phẳng \( z = 2 \) được tính theo công thức: \[ d(M, (P)) = |z_M - d| \] \[ d(M, (P)) = |3 - 2| = 1 \] Đáp số: 1. Trung bình cộng: \( \overline{x} = 166.38 \) 2. Phương sai: \( s^2 = 42.3756 \) 3. Khoảng tứ phân vị: \( IQR = 6.71 \) 4. Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P): \( d(M, (P)) = 1 \) Câu 5: Câu 1: Tìm điểm A' đối xứng với A qua mặt phẳng (P) 1. Xác định đường thẳng d đi qua A và vuông góc với (P): - Mặt phẳng (P) có phương pháp pháp tuyến là $\vec{n} = (1, 1, -2)$. - Đường thẳng d đi qua A(1, 2, -1) và có vectơ chỉ phương là $\vec{n} = (1, 1, -2)$. - Phương trình tham số của đường thẳng d là: \[ \begin{cases} x = 1 + t \\ y = 2 + t \\ z = -1 - 2t \end{cases} \] 2. Tìm giao điểm H của đường thẳng d với mặt phẳng (P): - Thay phương trình tham số của d vào phương trình của (P): \[ (1 + t) + (2 + t) - 2(-1 - 2t) + 1 = 0 \] \[ 1 + t + 2 + t + 2 + 4t + 1 = 0 \] \[ 6t + 6 = 0 \implies t = -1 \] - Thay $t = -1$ vào phương trình tham số của d để tìm tọa độ của H: \[ \begin{cases} x = 1 - 1 = 0 \\ y = 2 - 1 = 1 \\ z = -1 + 2 = 1 \end{cases} \] - Vậy H(0, 1, 1). 3. Tìm tọa độ của điểm A': - Điểm A' đối xứng với A qua H, nên ta có: \[ \begin{cases} x_{A'} = 2 \cdot 0 - 1 = -1 \\ y_{A'} = 2 \cdot 1 - 2 = 0 \\ z_{A'} = 2 \cdot 1 - (-1) = 3 \end{cases} \] - Vậy A'(-1, 0, 3). Câu 2: Tìm điểm M thuộc (Oxz) sao cho $|2\overrightarrow{MA} + 4\overrightarrow{MB} - \overrightarrow{MC}|$ đạt giá trị nhỏ nhất 1. Xác định tọa độ của M: - Vì M thuộc (Oxz), nên M có tọa độ dạng (x, 0, z). 2. Tính các vectơ $\overrightarrow{MA}$, $\overrightarrow{MB}$, $\overrightarrow{MC}$: - $\overrightarrow{MA} = (1 - x, 2, 1 - z)$ - $\overrightarrow{MB} = (3 - x, 4, 2 - z)$ - $\overrightarrow{MC} = (2 - x, 1, 3 - z)$ 3. Tính $2\overrightarrow{MA} + 4\overrightarrow{MB} - \overrightarrow{MC}$: - $2\overrightarrow{MA} = 2(1 - x, 2, 1 - z) = (2 - 2x, 4, 2 - 2z)$ - $4\overrightarrow{MB} = 4(3 - x, 4, 2 - z) = (12 - 4x, 16, 8 - 4z)$ - $-\overrightarrow{MC} = -(2 - x, 1, 3 - z) = (-2 + x, -1, -3 + z)$ - Tổng: \[ 2\overrightarrow{MA} + 4\overrightarrow{MB} - \overrightarrow{MC} = (2 - 2x + 12 - 4x - 2 + x, 4 + 16 - 1, 2 - 2z + 8 - 4z - 3 + z) \] \[ = (-5x + 12, 19, -5z + 7) \] 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của $|2\overrightarrow{MA} + 4\overrightarrow{MB} - \overrightarrow{MC}|$: - Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của: \[ |(-5x + 12, 19, -5z + 7)| = \sqrt{(-5x + 12)^2 + 19^2 + (-5z + 7)^2} \] - Để giá trị này nhỏ nhất, ta cần: \[ -5x + 12 = 0 \implies x = \frac{12}{5} \] \[ -5z + 7 = 0 \implies z = \frac{7}{5} \] - Vậy M có tọa độ là $\left(\frac{12}{5}, 0, \frac{7}{5}\right)$. Đáp số: 1. A'(-1, 0, 3) 2. M$\left(\frac{12}{5}, 0, \frac{7}{5}\right)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
phamdoggod

26/12/2024

Bài 1
$\displaystyle y'=x^{2} -2mx+10m-9\ $
Để hàm số có cực trị khi và chỉ khi $\displaystyle y'=0$ có 2 nghiệm phân biệt
⟹ $\displaystyle m^{2} -10m+9 >0$
⟹ $\displaystyle m\in ( -\infty ;1) \cup ( 9;+\infty )$
Mà $\displaystyle m\in ( -2020;2020)$
⟹ $\displaystyle m\in ( -2020;1) \cup ( 9;2020)$
$\displaystyle m\in Z$ ⟹ Có tất cả 4030 giá trị của m thỏa mãn

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved