Bài 1:
1) Ta có: $y=k\times x$
Thay $x=\frac{2}{3};y=\frac{8}{15}$ vào ta có:
$\frac{8}{15}=k\times \frac{2}{3}$
$k=\frac{8}{15}\times \frac{3}{2}=\frac{4}{5}$
2) Biểu diễn y theo x:
$y=\frac{4}{5}\times x$
Biểu diễn x theo y:
$x=\frac{5}{4}\times y$
3) Tính giá trị của y khi $x=1;x=-2;x=5;x=\frac{2}{3};x=-\frac{5}{4}.$
$y=\frac{4}{5}\times 1=\frac{4}{5}$
$y=\frac{4}{5}\times (-2)=\frac{-8}{5}$
$y=\frac{4}{5}\times 5=4$
$y=\frac{4}{5}\times \frac{2}{3}=\frac{8}{15}$
$y=\frac{4}{5}\times (-\frac{5}{4})=-1$
4) Tính giá trị của x khi $y=3;y=-4;y=-5;y=\frac{6}{5};y=-\frac{3}{4}.$
$x=\frac{5}{4}\times 3=\frac{15}{4}$
$x=\frac{5}{4}\times (-4)=-5$
$x=\frac{5}{4}\times (-5)=-\frac{25}{4}$
$x=\frac{5}{4}\times \frac{6}{5}=\frac{3}{2}$
$x=\frac{5}{4}\times (-\frac{3}{4})=-\frac{15}{16}$
Bài 2:
Để điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên, ta cần sử dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. Theo tính chất này, tỉ số của hai đại lượng tỉ lệ thuận luôn bằng nhau.
Bước 1: Xác định tỉ số của x và y.
- Ta thấy khi x = 2 thì y = -4.
- Tỉ số của x và y là: $\frac{x}{y} = \frac{2}{-4} = -\frac{1}{2}$.
Bước 2: Áp dụng tỉ số để tìm các giá trị còn thiếu.
- Khi x = -3:
\[
\frac{-3}{y} = -\frac{1}{2} \implies y = (-3) \times (-2) = 6
\]
- Khi x = -1:
\[
\frac{-1}{y} = -\frac{1}{2} \implies y = (-1) \times (-2) = 2
\]
- Khi x = 1:
\[
\frac{1}{y} = -\frac{1}{2} \implies y = 1 \times (-2) = -2
\]
- Khi x = 5:
\[
\frac{5}{y} = -\frac{1}{2} \implies y = 5 \times (-2) = -10
\]
Bước 3: Đổ các giá trị đã tìm được vào bảng.
\n\n\n
X | -3 | -1 | 1 | 2 | 5
---|----|----|---|---|---
y | 6 | 2 | -2| -4| -10
\n\n\n
Đáp số:
\n\n\n
X | -3 | -1 | 1 | 2 | 5
---|----|----|---|---|---
y | 6 | 2 | -2| -4| -10
\n\n\n
Bài 3:
Để tìm hai số \(a\) và \(b\) sao cho \(a\) và \(b\) tỉ lệ thuận với 7 và 9, và thỏa mãn điều kiện \(3a - 2b = 30\), chúng ta làm như sau:
1. Xác định tỉ lệ:
Vì \(a\) và \(b\) tỉ lệ thuận với 7 và 9, nên ta có:
\[
\frac{a}{7} = \frac{b}{9}
\]
Điều này có nghĩa là:
\[
a = 7k \quad \text{và} \quad b = 9k
\]
trong đó \(k\) là một hằng số.
2. Thay vào điều kiện:
Thay \(a = 7k\) và \(b = 9k\) vào phương trình \(3a - 2b = 30\):
\[
3(7k) - 2(9k) = 30
\]
\[
21k - 18k = 30
\]
\[
3k = 30
\]
\[
k = 10
\]
3. Tìm giá trị của \(a\) và \(b\):
Thay \(k = 10\) vào các biểu thức \(a = 7k\) và \(b = 9k\):
\[
a = 7 \times 10 = 70
\]
\[
b = 9 \times 10 = 90
\]
Vậy hai số \(a\) và \(b\) là 70 và 90.
Đáp số: \(a = 70\), \(b = 90\).
Bài 4:
Để tìm ba số \( x \), \( y \), và \( z \) khi biết chúng tỉ lệ thuận với 4, 7, và 10 và thỏa mãn điều kiện \( 2x + 3y + 4z = 69 \), ta làm như sau:
1. Xác định tỉ lệ:
Vì \( x \), \( y \), và \( z \) tỉ lệ thuận với 4, 7, và 10, ta có thể viết:
\[
x = 4k, \quad y = 7k, \quad z = 10k
\]
trong đó \( k \) là hằng số tỉ lệ.
2. Thay vào phương trình đã cho:
Thay \( x = 4k \), \( y = 7k \), và \( z = 10k \) vào phương trình \( 2x + 3y + 4z = 69 \):
\[
2(4k) + 3(7k) + 4(10k) = 69
\]
3. Rút gọn phương trình:
\[
8k + 21k + 40k = 69
\]
\[
69k = 69
\]
4. Giải phương trình để tìm \( k \):
\[
k = \frac{69}{69} = 1
\]
5. Tìm giá trị của \( x \), \( y \), và \( z \):
\[
x = 4k = 4 \times 1 = 4
\]
\[
y = 7k = 7 \times 1 = 7
\]
\[
z = 10k = 10 \times 1 = 10
\]
Vậy ba số \( x \), \( y \), và \( z \) lần lượt là 4, 7, và 10.
Bài 5:
Để chia số 30 thành ba phần tỉ lệ thuận với 4, 5 và 6, chúng ta làm theo các bước sau:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau:
Tổng số phần bằng nhau là:
\[
4 + 5 + 6 = 15
\]
2. Tìm giá trị của một phần:
Giá trị của một phần là:
\[
\frac{30}{15} = 2
\]
3. Tính giá trị của mỗi phần:
- Phần thứ nhất (tỉ lệ với 4):
\[
4 \times 2 = 8
\]
- Phần thứ hai (tỉ lệ với 5):
\[
5 \times 2 = 10
\]
- Phần thứ ba (tỉ lệ với 6):
\[
6 \times 2 = 12
\]
Vậy, ba phần là 8, 10 và 12.
Đáp số: 8, 10, 12
Bài 6:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tỷ lệ trực tiếp.
Bước 1: Xác định tỷ lệ giữa lượng nước biển và lượng muối.
- 3 lít nước biển chứa 105 g muối.
Bước 2: Tìm lượng muối trong 1 lít nước biển.
- Lượng muối trong 1 lít nước biển là:
\[ \frac{105 \text{ g}}{3 \text{ lít}} = 35 \text{ g/lít} \]
Bước 3: Tìm lượng muối trong 600 lít nước biển.
- Lượng muối trong 600 lít nước biển là:
\[ 35 \text{ g/lít} \times 600 \text{ lít} = 21000 \text{ g} \]
Bước 4: Chuyển đổi đơn vị từ gram sang kilogram.
- 21000 g = 21 kg
Vậy, 600 lít nước biển chứa 21 kg muối.