Trước tiên, ta cần xác định tọa độ của các điểm liên quan trong hình bình hành \(ABCD\).
1. Xác định tọa độ của điểm \(D\):
Vì \(E\) là trung điểm của \(AD\), ta có thể viết tọa độ của \(D\) dưới dạng \(D(x_D, y_D)\). Tọa độ của \(E\) sẽ là:
\[
E\left(\frac{3 + x_D}{2}, \frac{-2 + y_D}{2}\right)
\]
2. Xác định tọa độ của điểm \(C\):
Vì \(ABCD\) là hình bình hành, ta có:
\[
\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC}
\]
Tọa độ của \(B\) là \(B(m, m+5)\). Tọa độ của \(A\) là \(A(3, -2)\). Do đó:
\[
\overrightarrow{AB} = (m - 3, m + 5 + 2) = (m - 3, m + 7)
\]
Giả sử tọa độ của \(C\) là \(C(x_C, y_C)\). Ta có:
\[
\overrightarrow{DC} = (x_C - x_D, y_C - y_D)
\]
Vì \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC}\), ta có:
\[
x_C - x_D = m - 3 \quad \text{và} \quad y_C - y_D = m + 7
\]
3. Tính toán các vector:
Ta cần tính các vector \(\overrightarrow{EA}\), \(\overrightarrow{EB}\), và \(\overrightarrow{EC}\):
\[
\overrightarrow{EA} = A - E = \left(3 - \frac{3 + x_D}{2}, -2 - \frac{-2 + y_D}{2}\right) = \left(\frac{3 - x_D}{2}, \frac{-2 - y_D}{2}\right)
\]
\[
\overrightarrow{EB} = B - E = \left(m - \frac{3 + x_D}{2}, m + 5 - \frac{-2 + y_D}{2}\right) = \left(\frac{2m - 3 - x_D}{2}, \frac{2m + 10 + 2 - y_D}{2}\right) = \left(\frac{2m - 3 - x_D}{2}, \frac{2m + 12 - y_D}{2}\right)
\]
\[
\overrightarrow{EC} = C - E = \left(x_C - \frac{3 + x_D}{2}, y_C - \frac{-2 + y_D}{2}\right) = \left(\frac{2x_C - 3 - x_D}{2}, \frac{2y_C + 2 - y_D}{2}\right)
\]
4. Tính tổng các vector:
\[
\overrightarrow{a} = \overrightarrow{EA} + \overrightarrow{EB} + 2\overrightarrow{EC}
\]
Thay các giá trị đã tính vào:
\[
\overrightarrow{a} = \left(\frac{3 - x_D}{2}, \frac{-2 - y_D}{2}\right) + \left(\frac{2m - 3 - x_D}{2}, \frac{2m + 12 - y_D}{2}\right) + 2 \left(\frac{2x_C - 3 - x_D}{2}, \frac{2y_C + 2 - y_D}{2}\right)
\]
\[
\overrightarrow{a} = \left(\frac{3 - x_D + 2m - 3 - x_D + 2(2x_C - 3 - x_D)}{2}, \frac{-2 - y_D + 2m + 12 - y_D + 2(2y_C + 2 - y_D)}{2}\right)
\]
\[
\overrightarrow{a} = \left(\frac{2m - 2x_D + 4x_C - 6 - 2x_D}{2}, \frac{2m + 10 - 2y_D + 4y_C - 2y_D}{2}\right)
\]
\[
\overrightarrow{a} = \left(\frac{2m + 4x_C - 4x_D - 6}{2}, \frac{2m + 10 + 4y_C - 4y_D}{2}\right)
\]
\[
\overrightarrow{a} = \left(m + 2x_C - 2x_D - 3, m + 5 + 2y_C - 2y_D\right)
\]
5. So sánh với \((-3, 27)\):
Ta có:
\[
m + 2x_C - 2x_D - 3 = -3 \quad \Rightarrow \quad m + 2x_C - 2x_D = 0
\]
\[
m + 5 + 2y_C - 2y_D = 27 \quad \Rightarrow \quad m + 2y_C - 2y_D = 22
\]
6. Giải hệ phương trình:
Từ hai phương trình trên, ta có:
\[
m + 2x_C - 2x_D = 0 \quad \text{(1)}
\]
\[
m + 2y_C - 2y_D = 22 \quad \text{(2)}
\]
Ta biết rằng \(x_C = x_D + m - 3\) và \(y_C = y_D + m + 7\). Thay vào phương trình (1) và (2):
\[
m + 2(x_D + m - 3) - 2x_D = 0 \quad \Rightarrow \quad m + 2m - 6 = 0 \quad \Rightarrow \quad 3m - 6 = 0 \quad \Rightarrow \quad m = 2
\]
Kiểm tra lại với phương trình (2):
\[
m + 2(y_D + m + 7) - 2y_D = 22 \quad \Rightarrow \quad m + 2m + 14 = 22 \quad \Rightarrow \quad 3m + 14 = 22 \quad \Rightarrow \quad 3m = 8 \quad \Rightarrow \quad m = 2
\]
Vậy giá trị của \(m\) là \(m = 2\).