Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1:
a) $\lim_{x\rightarrow+\infty}(\sqrt{x+1}-\sqrt{x-3})$
Để tính giới hạn này, ta nhân lượng liên hợp:
\[
\lim_{x\rightarrow+\infty}(\sqrt{x+1}-\sqrt{x-3}) = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{(\sqrt{x+1}-\sqrt{x-3})(\sqrt{x+1}+\sqrt{x-3})}{\sqrt{x+1}+\sqrt{x-3}} = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{(x+1)-(x-3)}{\sqrt{x+1}+\sqrt{x-3}} = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{4}{\sqrt{x+1}+\sqrt{x-3}}
\]
Khi \( x \to +\infty \), \(\sqrt{x+1} + \sqrt{x-3} \to +\infty\), do đó:
\[
\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{4}{\sqrt{x+1}+\sqrt{x-3}} = 0
\]
b) $\lim_{x\rightarrow+\infty}x(\sqrt{x^2+5}-x)$
Nhân lượng liên hợp:
\[
\lim_{x\rightarrow+\infty}x(\sqrt{x^2+5}-x) = \lim_{x\rightarrow+\infty}x\left(\frac{(\sqrt{x^2+5}-x)(\sqrt{x^2+5}+x)}{\sqrt{x^2+5}+x}\right) = \lim_{x\rightarrow+\infty}x\left(\frac{x^2+5-x^2}{\sqrt{x^2+5}+x}\right) = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{5x}{\sqrt{x^2+5}+x}
\]
Chia cả tử và mẫu cho \( x \):
\[
\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{5x}{\sqrt{x^2+5}+x} = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{5}{\sqrt{1+\frac{5}{x^2}}+1} = \frac{5}{1+1} = \frac{5}{2}
\]
c) $\lim_{x\rightarrow+\infty}(x-\sqrt{x^2+5x})$
Nhân lượng liên hợp:
\[
\lim_{x\rightarrow+\infty}(x-\sqrt{x^2+5x}) = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{(x-\sqrt{x^2+5x})(x+\sqrt{x^2+5x})}{x+\sqrt{x^2+5x}} = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{x^2-(x^2+5x)}{x+\sqrt{x^2+5x}} = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{-5x}{x+\sqrt{x^2+5x}}
\]
Chia cả tử và mẫu cho \( x \):
\[
\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{-5x}{x+\sqrt{x^2+5x}} = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{-5}{1+\sqrt{1+\frac{5}{x}}} = \frac{-5}{1+1} = -\frac{5}{2}
\]
d) $\lim_{x\rightarrow0^-}\frac{1}{x}\left(\frac{1}{x+1}-1\right)$
Rút gọn biểu thức:
\[
\lim_{x\rightarrow0^-}\frac{1}{x}\left(\frac{1}{x+1}-1\right) = \lim_{x\rightarrow0^-}\frac{1}{x}\left(\frac{1-(x+1)}{x+1}\right) = \lim_{x\rightarrow0^-}\frac{1}{x}\left(\frac{-x}{x+1}\right) = \lim_{x\rightarrow0^-}\frac{-1}{x+1} = -1
\]
e) $\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{1}{x}\sqrt{x^2+5}$
Chia cả tử và mẫu cho \( x \):
\[
\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{1}{x}\sqrt{x^2+5} = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{\sqrt{x^2+5}}{x} = \lim_{x\rightarrow+\infty}\sqrt{1+\frac{5}{x^2}} = \sqrt{1+0} = 1
\]
f) $\lim_{x\rightarrow+\infty}x(\sqrt{x^2+2}-x)$
Nhân lượng liên hợp:
\[
\lim_{x\rightarrow+\infty}x(\sqrt{x^2+2}-x) = \lim_{x\rightarrow+\infty}x\left(\frac{(\sqrt{x^2+2}-x)(\sqrt{x^2+2}+x)}{\sqrt{x^2+2}+x}\right) = \lim_{x\rightarrow+\infty}x\left(\frac{x^2+2-x^2}{\sqrt{x^2+2}+x}\right) = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{2x}{\sqrt{x^2+2}+x}
\]
Chia cả tử và mẫu cho \( x \):
\[
\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{2x}{\sqrt{x^2+2}+x} = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{2}{\sqrt{1+\frac{2}{x^2}}+1} = \frac{2}{1+1} = 1
\]
h) $\lim_{x\rightarrow0}\frac{\sqrt{x+1}-\sqrt{x^2+x+1}}{x}$
Nhân lượng liên hợp:
\[
\lim_{x\rightarrow0}\frac{\sqrt{x+1}-\sqrt{x^2+x+1}}{x} = \lim_{x\rightarrow0}\frac{(\sqrt{x+1}-\sqrt{x^2+x+1})(\sqrt{x+1}+\sqrt{x^2+x+1})}{x(\sqrt{x+1}+\sqrt{x^2+x+1})} = \lim_{x\rightarrow0}\frac{(x+1)-(x^2+x+1)}{x(\sqrt{x+1}+\sqrt{x^2+x+1})}
\]
\[
= \lim_{x\rightarrow0}\frac{-x^2}{x(\sqrt{x+1}+\sqrt{x^2+x+1})} = \lim_{x\rightarrow0}\frac{-x}{\sqrt{x+1}+\sqrt{x^2+x+1}} = \frac{0}{1+1} = 0
\]
i) $\lim_{x\rightarrow+\infty}(\sqrt{x+5}-\sqrt{x-7})$
Nhân lượng liên hợp:
\[
\lim_{x\rightarrow+\infty}(\sqrt{x+5}-\sqrt{x-7}) = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{(\sqrt{x+5}-\sqrt{x-7})(\sqrt{x+5}+\sqrt{x-7})}{\sqrt{x+5}+\sqrt{x-7}} = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{(x+5)-(x-7)}{\sqrt{x+5}+\sqrt{x-7}} = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{12}{\sqrt{x+5}+\sqrt{x-7}}
\]
Khi \( x \to +\infty \), \(\sqrt{x+5} + \sqrt{x-7} \to +\infty\), do đó:
\[
\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{12}{\sqrt{x+5}+\sqrt{x-7}} = 0
\]
k) $\lim_{x\rightarrow+\infty}(\sqrt{x^2-5x}-x)$
Nhân lượng liên hợp:
\[
\lim_{x\rightarrow+\infty}(\sqrt{x^2-5x}-x) = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{(\sqrt{x^2-5x}-x)(\sqrt{x^2-5x}+x)}{\sqrt{x^2-5x}+x} = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{(x^2-5x)-x^2}{\sqrt{x^2-5x}+x} = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{-5x}{\sqrt{x^2-5x}+x}
\]
Chia cả tử và mẫu cho \( x \):
\[
\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{-5x}{\sqrt{x^2-5x}+x} = \lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{-5}{\sqrt{1-\frac{5}{x}}+1} = \frac{-5}{1+1} = -\frac{5}{2}
\]
l) $\lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{1}{x}\sqrt{x^2+5}$
Chia cả tử và mẫu cho \( x \):
\[
\lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{1}{x}\sqrt{x^2+5} = \lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{\sqrt{x^2+5}}{x} = \lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{|x|\sqrt{1+\frac{5}{x^2}}}{x} = \lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{-x\sqrt{1+\frac{5}{x^2}}}{x} = \lim_{x\rightarrow-\infty}-\sqrt{1+\frac{5}{x^2}} = -1
\]
Đáp số:
a) 0
b) $\frac{5}{2}$
c) $-\frac{5}{2}$
d) -1
e) 1
f) 1
h) 0
i) 0
k) $-\frac{5}{2}$
l) -1
Câu 1:
Để tính giá trị của giới hạn $\lim_{x\rightarrow2}(3x^2 + 7x + 11)$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Thay giá trị $x = 2$ vào biểu thức $3x^2 + 7x + 11$.
\[
3(2)^2 + 7(2) + 11
\]
Bước 2: Tính toán từng phần của biểu thức.
\[
3(2)^2 = 3 \times 4 = 12
\]
\[
7(2) = 7 \times 2 = 14
\]
Bước 3: Cộng tất cả các thành phần lại với nhau.
\[
12 + 14 + 11 = 37
\]
Vậy giá trị của giới hạn $\lim_{x\rightarrow2}(3x^2 + 7x + 11)$ là 37.
Đáp án đúng là: A. 37.
Câu 2:
Để tính giá trị của giới hạn $\lim_{x\rightarrow3}|x^2-4|$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính giá trị biểu thức \(x^2 - 4\) khi \(x\) tiến đến 3:
\[
x^2 - 4 = 3^2 - 4 = 9 - 4 = 5
\]
2. Áp dụng giá trị tuyệt đối:
\[
|x^2 - 4| = |5| = 5
\]
3. Kết luận giá trị của giới hạn:
\[
\lim_{x\rightarrow3}|x^2-4| = 5
\]
Vậy giá trị của giới hạn là 5.
Đáp án đúng là: A. 5
Câu 3:
Để tính giá trị của giới hạn $\lim_{x\rightarrow0}x^2\sin\frac{1}{2}$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định giới hạn của mỗi thành phần:
- Ta biết rằng $\sin\frac{1}{2}$ là một hằng số, do đó $\lim_{x\rightarrow0}\sin\frac{1}{2} = \sin\frac{1}{2}$.
- Giới hạn của $x^2$ khi $x$ tiến đến 0 là $\lim_{x\rightarrow0}x^2 = 0$.
2. Áp dụng tính chất giới hạn:
- Khi nhân hai giới hạn, ta có:
\[
\lim_{x\rightarrow0}x^2\sin\frac{1}{2} = \left(\lim_{x\rightarrow0}x^2\right) \times \left(\lim_{x\rightarrow0}\sin\frac{1}{2}\right)
\]
- Thay các giới hạn đã tìm được vào:
\[
\lim_{x\rightarrow0}x^2\sin\frac{1}{2} = 0 \times \sin\frac{1}{2}
\]
3. Tính toán kết quả cuối cùng:
- Nhân 0 với bất kỳ hằng số nào cũng bằng 0:
\[
0 \times \sin\frac{1}{2} = 0
\]
Vậy giá trị của giới hạn $\lim_{x\rightarrow0}x^2\sin\frac{1}{2}$ là 0.
Đáp án đúng là: D. 0.
Câu 4:
Để tính giá trị của giới hạn $\lim_{x\rightarrow-1}\frac{x^2-3}{x^3+2}$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Thay giá trị $x = -1$ vào tử và mẫu của phân thức để kiểm tra xem có thể thay trực tiếp hay không.
Tử: $x^2 - 3 = (-1)^2 - 3 = 1 - 3 = -2$
Mẫu: $x^3 + 2 = (-1)^3 + 2 = -1 + 2 = 1$
Bước 2: Kiểm tra mẫu số có bằng 0 hay không. Nếu mẫu số không bằng 0 thì ta có thể thay trực tiếp giá trị của $x$ vào phân thức.
Trong trường hợp này, mẫu số không bằng 0 (mẫu số = 1).
Bước 3: Thay trực tiếp giá trị của $x$ vào phân thức để tính giới hạn.
$\lim_{x\rightarrow-1}\frac{x^2-3}{x^3+2} = \frac{-2}{1} = -2$
Vậy giá trị của giới hạn là $-2$.
Đáp án đúng là D. $-\frac{3}{2}$ (sai, đáp án đúng là -2).
Câu 5:
Để tính giá trị của giới hạn $\lim_{x\rightarrow1}\frac{x-x^3}{(2x-1)(x^4-3)}$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Thay \( x = 1 \) vào biểu thức để kiểm tra xem có thể thay trực tiếp hay không:
\[
\lim_{x\rightarrow1}\frac{x-x^3}{(2x-1)(x^4-3)} = \frac{1-1^3}{(2 \cdot 1 - 1)(1^4 - 3)} = \frac{1-1}{(2-1)(1-3)} = \frac{0}{1 \cdot (-2)} = 0
\]
Như vậy, ta thấy rằng khi thay \( x = 1 \) vào biểu thức, ta nhận được kết quả là 0. Do đó, giới hạn của biểu thức này khi \( x \) tiến đến 1 là 0.
Vậy đáp án đúng là:
C. 0.
Đáp số: C. 0.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.