giúp tui với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ...

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ví dụ 3. Để tìm hàm tổng chi phí của việc sản xuất sản phẩm A, ta cần tính nguyên hàm của hàm chi phí biên \( MC \). Bước 1: Xác định hàm chi phí biên: \[ MC = 3x^2 + 2x + 3 \] Bước 2: Tính nguyên hàm của hàm chi phí biên để tìm hàm tổng chi phí \( C(x) \): \[ C(x) = \int MC \, dx = \int (3x^2 + 2x + 3) \, dx \] Bước 3: Tính từng phần nguyên hàm: \[ \int 3x^2 \, dx = 3 \cdot \frac{x^3}{3} = x^3 \] \[ \int 2x \, dx = 2 \cdot \frac{x^2}{2} = x^2 \] \[ \int 3 \, dx = 3x \] Bước 4: Cộng tất cả các kết quả lại và thêm hằng số \( C \): \[ C(x) = x^3 + x^2 + 3x + C \] Vậy hàm tổng chi phí của việc sản xuất sản phẩm A là: \[ C(x) = x^3 + x^2 + 3x + C \] Câu 19. Để tính quãng đường đi được của viên đạn kể từ khi bắn lên cho đến thời điểm \( t \), ta cần tính tích phân của vận tốc theo thời gian từ \( t = 0 \) đến \( t \). Bước 1: Xác định biểu thức vận tốc \( v(t) \): \[ v(t) = 180 - 9,8t \] Bước 2: Tính quãng đường \( s(t) \) bằng cách tích phân vận tốc \( v(t) \) theo thời gian từ \( t = 0 \) đến \( t \): \[ s(t) = \int_{0}^{t} v(t) \, dt = \int_{0}^{t} (180 - 9,8t) \, dt \] Bước 3: Thực hiện tích phân: \[ s(t) = \left[ 180t - \frac{9,8t^2}{2} \right]_{0}^{t} \] \[ s(t) = \left( 180t - \frac{9,8t^2}{2} \right) - \left( 180 \cdot 0 - \frac{9,8 \cdot 0^2}{2} \right) \] \[ s(t) = 180t - \frac{9,8t^2}{2} \] Bước 4: Viết kết quả cuối cùng: \[ s(t) = 180t - 4,9t^2 \] Vậy, quãng đường đi được của viên đạn kể từ khi bắn lên cho đến thời điểm \( t \) là: \[ s(t) = 180t - 4,9t^2 \] Câu 20. Trước tiên, ta cần biết rằng vận tốc của vật khi rơi tự do được tính theo công thức: \[ v = v_0 + at \] Trong đó: - \( v_0 \) là vận tốc ban đầu của vật (ở đây là 0 vì vật bắt đầu từ trạng thái đứng yên), - \( a \) là gia tốc rơi tự do (ở đây là \( 10 \, m/s^2 \)), - \( t \) là thời gian vật đã rơi. Do đó, vận tốc của vật sau \( t \) giây là: \[ v = 0 + 10t = 10t \, m/s \] Tiếp theo, ta cần tính quãng đường vật đã đi được trong \( t \) giây. Quãng đường vật rơi được tính theo công thức: \[ s = v_0 t + \frac{1}{2}at^2 \] Trong đó: - \( v_0 \) là vận tốc ban đầu của vật (ở đây là 0), - \( a \) là gia tốc rơi tự do (ở đây là \( 10 \, m/s^2 \)), - \( t \) là thời gian vật đã rơi. Do đó, quãng đường vật đã đi được sau \( t \) giây là: \[ s = 0 \cdot t + \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot t^2 = 5t^2 \, m \] Tóm lại: - Vận tốc của vật sau \( t \) giây là \( 10t \, m/s \). - Quãng đường vật đã đi được sau \( t \) giây là \( 5t^2 \, m \). Đáp số: - Vận tốc: \( 10t \, m/s \) - Quãng đường: \( 5t^2 \, m \) Câu 21. Để tìm quãng đường ô tô đi được sau mỗi khoảng thời gian, ta cần tính tích phân của tốc độ theo thời gian. Bước 1: Xác định tốc độ của ô tô theo thời gian: \[ v(t) = 19 - 2t \] Bước 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian từ 0 đến t: \[ s(t) = \int_{0}^{t} v(t) \, dt = \int_{0}^{t} (19 - 2t) \, dt \] Bước 3: Thực hiện tích phân: \[ s(t) = \left[ 19t - t^2 \right]_{0}^{t} = 19t - t^2 \] Bước 4: Thay các giá trị thời gian vào để tìm quãng đường tương ứng: - Sau 1 giây: \[ s(1) = 19 \cdot 1 - 1^2 = 19 - 1 = 18 \text{ m} \] - Sau 2 giây: \[ s(2) = 19 \cdot 2 - 2^2 = 38 - 4 = 34 \text{ m} \] - Sau 3 giây: \[ s(3) = 19 \cdot 3 - 3^2 = 57 - 9 = 48 \text{ m} \] Vậy, quãng đường ô tô đi được sau 1 giây, 2 giây, 3 giây lần lượt là 18 m, 34 m và 48 m. Câu 22. a) Độ cao của quả bóng theo thời gian t được tính bằng công thức: \[ h(t) = h_0 + v_0 t - \frac{1}{2} g t^2 \] Trong đó: - \( h_0 = 24,5 \) m là độ cao ban đầu. - \( v_0 = 19,6 \) m/s là vận tốc ban đầu. - \( g = 9,8 \) m/s² là gia tốc do trọng lực. Thay các giá trị vào công thức: \[ h(t) = 24,5 + 19,6t - \frac{1}{2} \cdot 9,8 \cdot t^2 \] \[ h(t) = 24,5 + 19,6t - 4,9t^2 \] b) Để tìm thời điểm quả bóng chạm đất, ta cần giải phương trình \( h(t) = 0 \): \[ 24,5 + 19,6t - 4,9t^2 = 0 \] Chúng ta sẽ giải phương trình bậc hai này: \[ -4,9t^2 + 19,6t + 24,5 = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( at^2 + bt + c = 0 \): \[ t = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = -4,9 \), \( b = 19,6 \), \( c = 24,5 \). Tính \( \Delta \): \[ \Delta = b^2 - 4ac \] \[ \Delta = (19,6)^2 - 4(-4,9)(24,5) \] \[ \Delta = 384,16 + 480,2 \] \[ \Delta = 864,36 \] Tính các nghiệm: \[ t = \frac{-19,6 \pm \sqrt{864,36}}{2(-4,9)} \] \[ t = \frac{-19,6 \pm 29,4}{-9,8} \] Ta có hai nghiệm: \[ t_1 = \frac{-19,6 + 29,4}{-9,8} = \frac{9,8}{-9,8} = -1 \] (loại vì thời gian không thể âm) \[ t_2 = \frac{-19,6 - 29,4}{-9,8} = \frac{-49}{-9,8} = 5 \] Vậy quả bóng chạm đất sau 5 giây kể từ khi ném lên. Đáp số: a) \( h(t) = 24,5 + 19,6t - 4,9t^2 \) b) Sau 5 giây Câu 23. a) Để tìm công thức chỉ chiều cao của cây sau t năm, ta cần tích phân hàm tốc độ tăng trưởng \( h'(t) \). \[ h(t) = \int h'(t) \, dt = \int (1,5t + 5) \, dt \] Tích phân từng thành phần: \[ h(t) = \int 1,5t \, dt + \int 5 \, dt \] \[ h(t) = 1,5 \int t \, dt + 5 \int 1 \, dt \] \[ h(t) = 1,5 \left( \frac{t^2}{2} \right) + 5t + C \] \[ h(t) = 0,75t^2 + 5t + C \] Biết rằng khi t = 0, cây cao 12 cm, ta thay vào để tìm hằng số C: \[ h(0) = 0,75(0)^2 + 5(0) + C = 12 \] \[ C = 12 \] Vậy công thức chỉ chiều cao của cây sau t năm là: \[ h(t) = 0,75t^2 + 5t + 12 \] b) Khi cây được bán sau 6 năm, ta thay t = 6 vào công thức trên để tìm chiều cao của cây: \[ h(6) = 0,75(6)^2 + 5(6) + 12 \] \[ h(6) = 0,75 \times 36 + 30 + 12 \] \[ h(6) = 27 + 30 + 12 \] \[ h(6) = 69 \] Vậy khi được bán, cây cao 69 cm. Câu 24. a) Ta có $B^\prime(t)=20t^3-300t^2+1000t$ $\Rightarrow B(t)=5t^4-100t^3+500t^2+C$ Mặt khác, sau một giờ, 500 người đã có mặt tại lễ hội nên $B(1)=500$ $\Rightarrow C=595$ $\Rightarrow B(t)=5t^4-100t^3+500t^2+595$ b) Sau 3 giờ sẽ có số khách tham dự lễ hội là $B(3)=5\times 3^4-100\times 3^3+500\times 3^2+595=2090$ (người) c) Ta có $B^\prime(t)=20t^3-300t^2+1000t=t(20t^2-300t+1000)=20t(t-5)(t-10)$ $B^\prime(t)>0$ trên khoảng $(0;5)\cup (10;15)$ $B^\prime(t)< 0$ trên khoảng $(5;10)$ $\Rightarrow B(t)$ đồng biến trên khoảng $(0;5)$ và $(10;15)$, nghịch biến trên khoảng $(5;10)$ $\Rightarrow B(t)$ đạt giá trị lớn nhất tại $t=5$ hoặc $t=15$ Mà $B(5)=5\times 5^4-100\times 5^3+500\times 5^2+595=6345$ $B(15)=5\times 15^4-100\times 15^3+500\times 15^2+595=17395$ $\Rightarrow B(15)>B(5)$ $\Rightarrow B(t)$ đạt giá trị lớn nhất bằng 17395 tại $t=15$ Vậy số lượng khách tham dự lễ hội lớn nhất là 17395 người. d) Ta có $B^{\prime\prime}(t)=(20t^3-300t^2+1000t)^\prime=60t^2-600t+1000$ $B^{\prime\prime}(t)=0\Leftrightarrow 60t^2-600t+1000=0$ $\Leftrightarrow t^2-10t+\frac{50}{3}=0$ $\Delta = 100-\frac{200}{3}=\frac{100}{3}$ $t_1=\frac{10-\sqrt{\frac{100}{3}}}{2}=5-\frac{5\sqrt{3}}{3}\approx 2,1$ $t_2=\frac{10+\sqrt{\frac{100}{3}}}{2}=5+\frac{5\sqrt{3}}{3}\approx 7,9$ $B^{\prime\prime}(t)>0$ trên khoảng $(0;2,1)\cup (7,9;15)$ $B^{\prime\prime}(t)< 0$ trên khoảng $(2,1;7,9)$ $\Rightarrow B^\prime(t)$ đồng biến trên khoảng $(0;2,1)$ và $(7,9;15)$, nghịch biến trên khoảng $(2,1;7,9)$ $\Rightarrow B^\prime(t)$ đạt giá trị lớn nhất tại $t=2,1$ hoặc $t=15$ Mà $B^\prime(2,1)=20\times 2,1^3-300\times 2,1^2+1000\times 2,1=1666,2$ $B^\prime(15)=20\times 15^3-300\times 15^2+1000\times 15=6000$ $\Rightarrow B^\prime(15)>B^\prime(2,1)$ $\Rightarrow B^\prime(t)$ đạt giá trị lớn nhất bằng 6000 tại $t=15$ Vậy tốc độ thay đổi lượng khách tham dự lễ hội lớn nhất là 6000 khách/giờ, đạt được vào thời điểm $t=15$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
Chi Phạm

11/12/2024

Câu 21: 

Kí hiệu s(t) là quãng đường ô tô đi được.

Ta có st=vtdt=192tdt=19tt2+C.

Vì s(0) = 0 => C = 0.

Do đó s(t) = 19t – t2.

Quãng đường ô tô đi được sau 1 giây là: s(1) = 19.1 – 12 = 18 m.

Quãng đường ô tô đi được sau 2 giây là: s(2) = 19.2 – 22 = 34 m.

Quãng đường ô tô đi được sau 3 giây là: s(3) = 19.3 – 32 = 48 m.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved