Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
5.25. Cho dãy số $(u_n)$ có tính chất $|u_n - 1| < \frac{2}{n}$. Có kết luận gì về giới hạn của dãy số này?
Ta có:
\[ |u_n - 1| < \frac{2}{n} \]
Khi $n \to \infty$, ta có $\frac{2}{n} \to 0$. Do đó, $|u_n - 1| \to 0$. Điều này chứng tỏ $u_n \to 1$.
Vậy giới hạn của dãy số $(u_n)$ là 1.
5.26. Tìm giới hạn của các dãy số có số hạng tổng quát cho bởi công thức sau:
a) $u_n = \frac{n^2}{3n^2 + 7n - 2}$
\[
\lim_{n \to \infty} u_n = \lim_{n \to \infty} \frac{n^2}{3n^2 + 7n - 2} = \lim_{n \to \infty} \frac{1}{3 + \frac{7}{n} - \frac{2}{n^2}} = \frac{1}{3}
\]
b) $v_n = \sum_{k=0}^{n} \frac{3^k + 5^k}{6^k}$
\[
v_n = \sum_{k=0}^{n} \left(\left(\frac{3}{6}\right)^k + \left(\frac{5}{6}\right)^k\right) = \sum_{k=0}^{n} \left(\left(\frac{1}{2}\right)^k + \left(\frac{5}{6}\right)^k\right)
\]
Cả hai dãy $\left(\frac{1}{2}\right)^k$ và $\left(\frac{5}{6}\right)^k$ đều là dãy số giảm dần và có giới hạn là 0 khi $k \to \infty$. Do đó, giới hạn của $v_n$ là:
\[
\lim_{n \to \infty} v_n = \sum_{k=0}^{\infty} \left(\left(\frac{1}{2}\right)^k + \left(\frac{5}{6}\right)^k\right) = \frac{1}{1 - \frac{1}{2}} + \frac{1}{1 - \frac{5}{6}} = 2 + 6 = 8
\]
c) $w_n = \frac{\sin n}{4n}$
\[
\lim_{n \to \infty} w_n = \lim_{n \to \infty} \frac{\sin n}{4n} = 0
\]
5.27. Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng phân số:
a) 1,(01)
Gọi số thập phân vô hạn tuần hoàn này là $x$:
\[ x = 1,010101... \]
Nhân cả hai vế với 100:
\[ 100x = 101,010101... \]
Trừ đi $x$:
\[ 100x - x = 101,010101... - 1,010101... \]
\[ 99x = 100 \]
\[ x = \frac{100}{99} \]
b) 5,(132)
Gọi số thập phân vô hạn tuần hoàn này là $y$:
\[ y = 5,132132... \]
Nhân cả hai vế với 1000:
\[ 1000y = 5132,132132... \]
Trừ đi $y$:
\[ 1000y - y = 5132,132132... - 5,132132... \]
\[ 999y = 5127 \]
\[ y = \frac{5127}{999} = \frac{1709}{333} \]
5.28. Tính các giới hạn sau:
a) $\lim_{x \to 7} \frac{\sqrt{x+2} - 3}{x-7}$
Nhân tử tự và mẫu với $\sqrt{x+2} + 3$:
\[ \lim_{x \to 7} \frac{\sqrt{x+2} - 3}{x-7} \cdot \frac{\sqrt{x+2} + 3}{\sqrt{x+2} + 3} = \lim_{x \to 7} \frac{(x+2) - 9}{(x-7)(\sqrt{x+2} + 3)} = \lim_{x \to 7} \frac{x-7}{(x-7)(\sqrt{x+2} + 3)} = \lim_{x \to 7} \frac{1}{\sqrt{x+2} + 3} = \frac{1}{6} \]
b) $\lim_{x \to 1} \frac{x^3 - 1}{x^2 - 1}$
Phân tích nhân tử:
\[ \lim_{x \to 1} \frac{(x-1)(x^2 + x + 1)}{(x-1)(x+1)} = \lim_{x \to 1} \frac{x^2 + x + 1}{x+1} = \frac{1 + 1 + 1}{1 + 1} = \frac{3}{2} \]
c) $\lim_{x \to 1} \frac{2-x}{(1-x)^2}$
\[ \lim_{x \to 1} \frac{2-x}{(1-x)^2} = \lim_{x \to 1} \frac{-(x-2)}{(x-1)^2} = \lim_{x \to 1} \frac{-(x-2)}{(x-1)^2} = \infty \]
d) $\lim_{x \to -\infty} \frac{x+2}{\sqrt{4x^2+1}}$
\[ \lim_{x \to -\infty} \frac{x+2}{\sqrt{4x^2+1}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{x(1+\frac{2}{x})}{|x|\sqrt{4+\frac{1}{x^2}}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{x(1+\frac{2}{x})}{-x\sqrt{4+\frac{1}{x^2}}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{1+\frac{2}{x}}{-\sqrt{4+\frac{1}{x^2}}} = -\frac{1}{2} \]
5.29. Tính các giới hạn một bên:
a) $\lim_{x \to 3^-} \frac{x^2 - 9}{[x-3]}$
\[ \lim_{x \to 3^-} \frac{x^2 - 9}{[x-3]} = \lim_{x \to 3^-} \frac{(x-3)(x+3)}{[x-3]} = \lim_{x \to 3^-} (x+3) = 6 \]
b) $\lim_{x \to -} \frac{x}{\sqrt{1-x}}$
\[ \lim_{x \to -} \frac{x}{\sqrt{1-x}} = \lim_{x \to -} \frac{x}{\sqrt{1-x}} = 0 \]
5.30. Chứng minh rằng giới hạn $\lim_{x \to 0} \frac{|x|}{x}$ không tồn tại.
Xét giới hạn từ bên trái và bên phải:
\[ \lim_{x \to 0^-} \frac{|x|}{x} = \lim_{x \to 0^-} \frac{-x}{x} = -1 \]
\[ \lim_{x \to 0^+} \frac{|x|}{x} = \lim_{x \to 0^+} \frac{x}{x} = 1 \]
Vì hai giới hạn một bên không bằng nhau, nên giới hạn $\lim_{x \to 0} \frac{|x|}{x}$ không tồn tại.
5.31. Giải thích tại sao các hàm số sau đây gián đoạn tại điểm đã cho.
a) $f(x) = \left\{\begin{array}{ll} \frac{1}{x} & \text{nếu } x \neq 0 \\ 1 & \text{nếu } x = 0 \end{array}\right.$ tại điểm $x = 0$
Hàm số $f(x)$ không liên tục tại $x = 0$ vì $\lim_{x \to 0} f(x) = \infty$ nhưng $f(0) = 1$.
b) $g(x) = \left\{\begin{array}{ll} 1 + x & \text{nếu } x < 1 \\ 2 - x & \text{nếu } x \geq 1 \end{array}\right.$ tại điểm $x = 1$
Hàm số $g(x)$ không liên tục tại $x = 1$ vì $\lim_{x \to 1^-} g(x) = 2$ và $\lim_{x \to 1^+} g(x) = 1$, nhưng $g(1) = 1$.
5.32. Lực hấp dẫn tác dụng lên một đơn vị khối lượng ở khoảng cách $r$ tính từ tâm Trái Đất là
\[ F(r) = \left\{\begin{array}{ll} \frac{GMr}{R^3} & \text{nếu } r < R \\ \frac{GM}{r^2} & \text{nếu } r \geq R \end{array}\right., \]
trong đó $M$ và $R$ lần lượt là khối lượng và bán kính của Trái Đất, $G$ là hằng số hấp dẫn.
Xét tính liên tục của hàm số $F(r)$.
Tại $r = R$:
\[ \lim_{r \to R^-} F(r) = \lim_{r \to R^-} \frac{GMr}{R^3} = \frac{GM}{R^2} \]
\[ \lim_{r \to R^+} F(r) = \lim_{r \to R^+} \frac{GM}{r^2} = \frac{GM}{R^2} \]
\[ F(R) = \frac{GM}{R^2} \]
Vì $\lim_{r \to R^-} F(r) = \lim_{r \to R^+} F(r) = F(R)$, nên hàm số $F(r)$ liên tục tại $r = R$.
5.33. Tìm tập xác định của các hàm số sau và giải thích tại sao các hàm này liên tục trên các khoảng xác định của chúng.
a) $f(x) = \frac{\cos x}{x^2 + 5x + 6}$
Tập xác định: $x^2 + 5x + 6 \neq 0 \Rightarrow (x+2)(x+3) \neq 0 \Rightarrow x \neq -2, x \neq -3$
Hàm số liên tục trên các khoảng xác định vì nó là thương của hai hàm liên tục.
b) $g(x) = \frac{x-2}{\sin x}$
Tập xác định: $\sin x \neq 0 \Rightarrow x \neq k\pi, k \in \mathbb{Z}$
Hàm số liên tục trên các khoảng xác định vì nó là thương của hai hàm liên tục.
5.34. Tìm các giá trị của $a$ để hàm số $f(x) = \left\{\begin{array}{ll} x+1 & \text{nếu } x \leq a \\ x^2 & \text{nếu } x > a \end{array}\right.$ liên tục trên $\mathbb{R}$.
Để hàm số liên tục tại $x = a$, ta cần:
\[ \lim_{x \to a^-} f(x) = \lim_{x \to a^+} f(x) = f(a) \]
\[ a + 1 = a^2 \]
\[ a^2 - a - 1 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai:
\[ a = \frac{1 \pm \sqrt{5}}{2} \]
Vậy các giá trị của $a$ để hàm số liên tục trên $\mathbb{R}$ là $a = \frac{1 + \sqrt{5}}{2}$ và $a = \frac{1 - \sqrt{5}}{2}$.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.