giiup với ạ

5.25. Cho dãy số $(u_n)$ có tính chất $|u_n-1<\frac2n.$ Có kết luận gì về giới hạn
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Vân Mỹ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
5.25. Cho dãy số $(u_n)$ có tính chất $|u_n - 1| < \frac{2}{n}$. Có kết luận gì về giới hạn của dãy số này? Ta có: \[ |u_n - 1| < \frac{2}{n} \] Khi $n \to \infty$, ta có $\frac{2}{n} \to 0$. Do đó, $|u_n - 1| \to 0$. Điều này chứng tỏ $u_n \to 1$. Vậy giới hạn của dãy số $(u_n)$ là 1. 5.26. Tìm giới hạn của các dãy số có số hạng tổng quát cho bởi công thức sau: a) $u_n = \frac{n^2}{3n^2 + 7n - 2}$ \[ \lim_{n \to \infty} u_n = \lim_{n \to \infty} \frac{n^2}{3n^2 + 7n - 2} = \lim_{n \to \infty} \frac{1}{3 + \frac{7}{n} - \frac{2}{n^2}} = \frac{1}{3} \] b) $v_n = \sum_{k=0}^{n} \frac{3^k + 5^k}{6^k}$ \[ v_n = \sum_{k=0}^{n} \left(\left(\frac{3}{6}\right)^k + \left(\frac{5}{6}\right)^k\right) = \sum_{k=0}^{n} \left(\left(\frac{1}{2}\right)^k + \left(\frac{5}{6}\right)^k\right) \] Cả hai dãy $\left(\frac{1}{2}\right)^k$ và $\left(\frac{5}{6}\right)^k$ đều là dãy số giảm dần và có giới hạn là 0 khi $k \to \infty$. Do đó, giới hạn của $v_n$ là: \[ \lim_{n \to \infty} v_n = \sum_{k=0}^{\infty} \left(\left(\frac{1}{2}\right)^k + \left(\frac{5}{6}\right)^k\right) = \frac{1}{1 - \frac{1}{2}} + \frac{1}{1 - \frac{5}{6}} = 2 + 6 = 8 \] c) $w_n = \frac{\sin n}{4n}$ \[ \lim_{n \to \infty} w_n = \lim_{n \to \infty} \frac{\sin n}{4n} = 0 \] 5.27. Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng phân số: a) 1,(01) Gọi số thập phân vô hạn tuần hoàn này là $x$: \[ x = 1,010101... \] Nhân cả hai vế với 100: \[ 100x = 101,010101... \] Trừ đi $x$: \[ 100x - x = 101,010101... - 1,010101... \] \[ 99x = 100 \] \[ x = \frac{100}{99} \] b) 5,(132) Gọi số thập phân vô hạn tuần hoàn này là $y$: \[ y = 5,132132... \] Nhân cả hai vế với 1000: \[ 1000y = 5132,132132... \] Trừ đi $y$: \[ 1000y - y = 5132,132132... - 5,132132... \] \[ 999y = 5127 \] \[ y = \frac{5127}{999} = \frac{1709}{333} \] 5.28. Tính các giới hạn sau: a) $\lim_{x \to 7} \frac{\sqrt{x+2} - 3}{x-7}$ Nhân tử tự và mẫu với $\sqrt{x+2} + 3$: \[ \lim_{x \to 7} \frac{\sqrt{x+2} - 3}{x-7} \cdot \frac{\sqrt{x+2} + 3}{\sqrt{x+2} + 3} = \lim_{x \to 7} \frac{(x+2) - 9}{(x-7)(\sqrt{x+2} + 3)} = \lim_{x \to 7} \frac{x-7}{(x-7)(\sqrt{x+2} + 3)} = \lim_{x \to 7} \frac{1}{\sqrt{x+2} + 3} = \frac{1}{6} \] b) $\lim_{x \to 1} \frac{x^3 - 1}{x^2 - 1}$ Phân tích nhân tử: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(x-1)(x^2 + x + 1)}{(x-1)(x+1)} = \lim_{x \to 1} \frac{x^2 + x + 1}{x+1} = \frac{1 + 1 + 1}{1 + 1} = \frac{3}{2} \] c) $\lim_{x \to 1} \frac{2-x}{(1-x)^2}$ \[ \lim_{x \to 1} \frac{2-x}{(1-x)^2} = \lim_{x \to 1} \frac{-(x-2)}{(x-1)^2} = \lim_{x \to 1} \frac{-(x-2)}{(x-1)^2} = \infty \] d) $\lim_{x \to -\infty} \frac{x+2}{\sqrt{4x^2+1}}$ \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{x+2}{\sqrt{4x^2+1}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{x(1+\frac{2}{x})}{|x|\sqrt{4+\frac{1}{x^2}}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{x(1+\frac{2}{x})}{-x\sqrt{4+\frac{1}{x^2}}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{1+\frac{2}{x}}{-\sqrt{4+\frac{1}{x^2}}} = -\frac{1}{2} \] 5.29. Tính các giới hạn một bên: a) $\lim_{x \to 3^-} \frac{x^2 - 9}{[x-3]}$ \[ \lim_{x \to 3^-} \frac{x^2 - 9}{[x-3]} = \lim_{x \to 3^-} \frac{(x-3)(x+3)}{[x-3]} = \lim_{x \to 3^-} (x+3) = 6 \] b) $\lim_{x \to -} \frac{x}{\sqrt{1-x}}$ \[ \lim_{x \to -} \frac{x}{\sqrt{1-x}} = \lim_{x \to -} \frac{x}{\sqrt{1-x}} = 0 \] 5.30. Chứng minh rằng giới hạn $\lim_{x \to 0} \frac{|x|}{x}$ không tồn tại. Xét giới hạn từ bên trái và bên phải: \[ \lim_{x \to 0^-} \frac{|x|}{x} = \lim_{x \to 0^-} \frac{-x}{x} = -1 \] \[ \lim_{x \to 0^+} \frac{|x|}{x} = \lim_{x \to 0^+} \frac{x}{x} = 1 \] Vì hai giới hạn một bên không bằng nhau, nên giới hạn $\lim_{x \to 0} \frac{|x|}{x}$ không tồn tại. 5.31. Giải thích tại sao các hàm số sau đây gián đoạn tại điểm đã cho. a) $f(x) = \left\{\begin{array}{ll} \frac{1}{x} & \text{nếu } x \neq 0 \\ 1 & \text{nếu } x = 0 \end{array}\right.$ tại điểm $x = 0$ Hàm số $f(x)$ không liên tục tại $x = 0$ vì $\lim_{x \to 0} f(x) = \infty$ nhưng $f(0) = 1$. b) $g(x) = \left\{\begin{array}{ll} 1 + x & \text{nếu } x < 1 \\ 2 - x & \text{nếu } x \geq 1 \end{array}\right.$ tại điểm $x = 1$ Hàm số $g(x)$ không liên tục tại $x = 1$ vì $\lim_{x \to 1^-} g(x) = 2$ và $\lim_{x \to 1^+} g(x) = 1$, nhưng $g(1) = 1$. 5.32. Lực hấp dẫn tác dụng lên một đơn vị khối lượng ở khoảng cách $r$ tính từ tâm Trái Đất là \[ F(r) = \left\{\begin{array}{ll} \frac{GMr}{R^3} & \text{nếu } r < R \\ \frac{GM}{r^2} & \text{nếu } r \geq R \end{array}\right., \] trong đó $M$ và $R$ lần lượt là khối lượng và bán kính của Trái Đất, $G$ là hằng số hấp dẫn. Xét tính liên tục của hàm số $F(r)$. Tại $r = R$: \[ \lim_{r \to R^-} F(r) = \lim_{r \to R^-} \frac{GMr}{R^3} = \frac{GM}{R^2} \] \[ \lim_{r \to R^+} F(r) = \lim_{r \to R^+} \frac{GM}{r^2} = \frac{GM}{R^2} \] \[ F(R) = \frac{GM}{R^2} \] Vì $\lim_{r \to R^-} F(r) = \lim_{r \to R^+} F(r) = F(R)$, nên hàm số $F(r)$ liên tục tại $r = R$. 5.33. Tìm tập xác định của các hàm số sau và giải thích tại sao các hàm này liên tục trên các khoảng xác định của chúng. a) $f(x) = \frac{\cos x}{x^2 + 5x + 6}$ Tập xác định: $x^2 + 5x + 6 \neq 0 \Rightarrow (x+2)(x+3) \neq 0 \Rightarrow x \neq -2, x \neq -3$ Hàm số liên tục trên các khoảng xác định vì nó là thương của hai hàm liên tục. b) $g(x) = \frac{x-2}{\sin x}$ Tập xác định: $\sin x \neq 0 \Rightarrow x \neq k\pi, k \in \mathbb{Z}$ Hàm số liên tục trên các khoảng xác định vì nó là thương của hai hàm liên tục. 5.34. Tìm các giá trị của $a$ để hàm số $f(x) = \left\{\begin{array}{ll} x+1 & \text{nếu } x \leq a \\ x^2 & \text{nếu } x > a \end{array}\right.$ liên tục trên $\mathbb{R}$. Để hàm số liên tục tại $x = a$, ta cần: \[ \lim_{x \to a^-} f(x) = \lim_{x \to a^+} f(x) = f(a) \] \[ a + 1 = a^2 \] \[ a^2 - a - 1 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ a = \frac{1 \pm \sqrt{5}}{2} \] Vậy các giá trị của $a$ để hàm số liên tục trên $\mathbb{R}$ là $a = \frac{1 + \sqrt{5}}{2}$ và $a = \frac{1 - \sqrt{5}}{2}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

tính giới hạn

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved